Năm 2006, vùng nào sau đây của nước ta có số lượng đô thị nhiều nhất?
A. Đồng bằng sông Hồng
B. Đồng bằng sông Cửu Long
C. Bắc Trung Bộ
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ
4. Than bùn ở nước ta tập trung nhiều nhất ở vùng này ?
a. Trung du và miền núi Bắc Bộ b. Đồng bằng sông Hồng
c. Duyên hải Nam Trung Bộ d. Đồng bằng sông Cửu Long
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ THÀNH THỊ PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA NĂM 2010 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2010 |
Năm 2015 |
Đồng bằng sông Hồng |
5448,3 |
6432,0 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
2444,9 |
2905,0 |
Bắc Trung Bộ |
1705,7 |
2155,8 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
3054,1 |
3422,8 |
Tây Nguyên |
1487,2 |
1627,2 |
Đông Nam Bộ |
8298,6 |
10131,6 |
Đồng bằng sông cửu Long |
4077,1 |
4393,1 |
Tổng số |
26515,9 |
31067,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện cơ cấu dân số thành thị phân theo vùng ở nước ta năm 2010 và năm 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ đường.
B. Biểu đồ cột ghép.
C. Biểu đồ tròn.
D. Biểu đồ miền.
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM PHÂN THEO VÙNG Ở NƯỚC TA, NĂM 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Các vùng |
Sản lượng lúa |
Cả nước |
35.832,9 |
Đồng băng sông Hồng |
6.183,5 |
Trung du miền núi Bắc Bộ |
3.079,5 |
Bắc Trung Bộ |
3.170,3 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
1.758,9 |
Tây Nguyên |
717,3 |
Đông Nam Bộ |
1.624,9 |
Đồng bằng sông cửu Long |
19.298,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kể năm 2010)
Biểu đồ thích hợp nhất để thể hiện cơ cấu sản lượng lúa cả năm phân theo các vùng ở nước ta là
A. Biểu đồ cột
B. Biểu đồ tròn
C. Biểu đồ cột chồng
D. Biểu đồ miền
Chọn đáp án B
Do yêu cầu thể hiện cơ cấu nên có thể chọn biểu đồ tròn hoặc miền, tuy nhiên nội dung thể hiện là sản lượng lúa cả năm phân theo vùng của năm 2010 nên chọn biểu đồ tròn là thích hợp nhất.
Cho bảng số liệu:
DÂN SỐ TRUNG BÌNH PHÂN THEO VÙNG NƯỚC TA NĂM 2000 VÀ NĂM 2015
(Đơn vị: nghìn người)
Vùng |
Năm 2000 |
Năm 2015 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
11220,8 |
13050,2 |
Đồng bằng sông Hồng |
17039,2 |
19700,9 |
Bắc Trung Bộ |
10101,8 |
10487,9 |
Duyên hải Nam Trung Bộ |
6625,4 |
9182,8 |
Tây Nguyên |
4236,7 |
5607,9 |
Đông Nam Bộ |
12066,8 |
16090,9 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
16344,7 |
17589,2 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2006,2016, NXB Thống kê, Hà Nội,2007,2017)
Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng về dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2015 so với năm 2000?
A. Trung du và miền núi Bắc Bộ tăng chậm nhất.
B. Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhiều nhất.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh nhất.
D. Tây Nguyên tăng ít nhất.
Đáp án C
Nhận xét đúng về dân số trung bình phân theo vùng của nước ta năm 2015 so với năm 2000: Duyên hải Nam Trung Bộ tăng nhanh nhất.
Cho bảng số liệu
SẢN LƯỢNG TÔM NUÔI PHÂN THEO ĐỊA PHƯƠNG
(Đơn vị: Tấn)
Vùng |
2005 |
2015 |
Cả nước |
327.194 |
628.231 |
Đồng bằng sông Hồng |
13.321 |
20.963 |
Trung du và miền núi phía Bắc |
312 |
170 |
Bắc Trung Bộ và Duyên hải miền Trung |
33.311 |
78.918 |
Tây Nguyên |
64 |
7 |
Đông Nam Bộ |
14.426 |
23.692 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
265.761 |
504.483 |
(Nguồn: Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Để vẽ biểu đồ thể hiện sản lượng tôm nuôi phân thoe địa phương từ năm 2005, 2015 biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất?
A. Biểu đồ tròn.
B. Biểu đồ miền.
C. Biểu đồ cột nhóm.
D. Biểu đồ kết hợp cột và đường.
Hai vùng trọng điểm sản xuất lúa ở nước ta là;
A đồng bằng sông hồng,duyên hải miền trung
B Đồng bằng sông cửu long,đông nam bộ
C đồng bằng sông cửu long,bắc trung bộ
D đồng bằng sông hồng,đồng bằng sông cửu long
TỚ CẦN GẤP GIÚP TỚ VỚI
tl ; d nha
Đồng bằng sông hồng và đồng bằng sông cửa long ! ( mình lớp 4 còn biết )
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2016
Tiêu chí Các vùng |
Diện tích (km2) |
Số dân (nghìn người) |
Cả nước |
331230,8 |
92695,1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
101400,0 |
13208,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
15082,6 |
19909,2 |
Tây Nguyên |
54508,0 |
5693,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40816,3 |
17660,7 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016?
A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên
D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên
Cho bảng số liệu:
DIỆN TÍCH, SỐ DÂN CẢ NƯỚC VÀ MỘT SỐ VÙNG CỦA NƯỚC TA, NĂM 2016
Tiêu chí Các vùng |
Diện tích (km2) |
Số dân (nghìn người) |
Cả nước |
331230,8 |
92695,1 |
Trung du và miền núi Bắc Bộ |
101400,0 |
13208,9 |
Đồng bằng sông Hồng |
15082,6 |
19909,2 |
Tây Nguyên |
54508,0 |
5693,2 |
Đồng bằng sông Cửu Long |
40816,3 |
17660,7 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây là đúng về mật độ dân số của cả nước và một số vùng, năm 2016?
A. Mật độ dân số trung bình của nước ta là 377 người/km2.
B. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước.
C. Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 2,9 lần mật độ dân số vùng Tây Nguyên.
D. Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mật độ dân số tương đương vùng Tây Nguyên.
Đáp án B
Vùng Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao gấp 4,7 lần mật độ dân số cả nước.
Đồng bằng sông Hồng là vùng có giá trị sản xuất công nghiệp đứng thứ 2 cả nước , sau vùng nào dưới đây ?
A. Bắc Trung Bộ
B . Đồng bằng sông Cửu Long
C . Tây Nguyên
D. Đông nam Bộ
ai giúp mìk đc ko ạ ? có cả giải thích nữa nhé
Với đặc thù địa lý kinh tế, vùng ĐBSCL có nền tảng nông – thủy sản vững mạnh, sản lượng lúa của vùng luôn chiếm từ 50% đến 55,64% sản lượng lúa của cả nước. Sản lượng trái cây khoảng 70% và sản lượng thủy sản chiếm 57% so với cả nước. Vùng ĐBSCL là cái nôi lương thực, thực phẩm, hoa trái của cả nước, vùng này đã giữ vai trò quan trọng về an ninh lương thực quốc gia, cung cấp trên 50% sản lượng nhu cầu lương thực, thực phẩm thủy sản, hoa trái cho cả nước. Đồng thời đóng góp từ 80% đến 90% lượng gạo xuất khẩu của cả nước.
ĐBSCL hiện có trên 300 ngàn hécta cây ăn trái các loại, với tổng sản lượng trên 3 triệu tấn trái cây/năm. Trong đó có nhiều loại trái cây ngon, có giá trị kinh tế cao, như xoài cát Hòa Lộc, vú sữa Lò Rèn, bưởi 5 roi, bưởi da xanh… Trong số những trái cây chủ lực có lượng xuất khẩu lớn, thu về nhiều ngoại tệ có sự góp mặt của nhiều loại trái cây đặc sản vùng ĐBSCL: Thanh long (chiếm 40% tổng kim ngạch xuất khẩu), dừa (chiếm 27,2% tổng kim ngạch), khóm (16% tổng kim ngạch), mít (3,5%), bưởi (1,6%), xoài (chiếm 1,5%), sơ ri (chiếm 1,1%)
ĐBSCL giữ vững vai trò là trung tâm lúa gạo của cả nước. Từ nay đến năm 2020, ĐBSCL cần phấn đấu chuyển toàn bộ các cây con giống sang giống mới, có chất lượng cao; Đẩy mạnh phát triển chiều sâu phát triển giống lúa chất lượng cao phục vụ xuất khẩu ổn định về sản lượng nhưng giá trị gia tăng tăng cao. Phân khúc và định vị thị trường mục tiêu toàn diện, quy hoạch vùng chuyên canh ổn định và đảm bảo dự báo tốt cả về thị trường lẫn sản lượng, chất lượng cũng như nhu cầu tiêu thụ, dự trữ trong nước để đảm bảo ổn định tâm lý của nông dân không vì chạy theo lợi nhuận mùa vụ bấp bênh sản xuất tự phát phá vỡ quy hoạch chung trong sản xuất dài hạn.
➩ Đáp án B: đồng bằng sông Cửu Long
Câu 22: (Nhận biết)
Vùng trọng điểm lúa lớn nhất nước ta là
A. Đồng bằng sông Hồng.
B. Đồng bằng sông Cửu Long.
C. Duyên hải Nam Trung Bộ.
D. Trung du và miền núi Bắc Bộ.