Vật sáng AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính (A nằm trên trục chính) cách thấu kính 25 cm cho ảnh A'B' cùng chiều với vật AB và cao gấp 4 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. 50/3 cm
B. 100/3 cm
C. -50/3 cm
D. -100/3 cm
Vật sáng AB nằm vuông góc với trục chính của một thấu kính (A nằm trên trục chính) cách thấu kính 25 cm cho ảnh A'B' cùng chiều với vật AB và cao gấp 4 lần AB. Tiêu cự của thấu kính là
A. 50 3 c m
B. 100 3 c m
C. - 50 3 c m
D. - 100 3 c m
Vật sáng AB có dạng mũi tên đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kỳ, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng 36 cm, thấu kính có tiêu cự 12 cm. Biết vật AB có chiều cao 6 cm. a) Dựng ảnh A'B' của vật AB (Không cần đúng tỉ lệ) b) Vận dụng kiến thức hình học, hãy tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh?
Ta có: \(\Delta ABO\sim\Delta A'B'O\Rightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\left(1\right)\)
Và \(\Delta OIF\sim\Delta A'B'F\Rightarrow\dfrac{OF}{A'F}=\dfrac{OI}{A'B'}\left(2\right)\)
\(\Rightarrow\dfrac{OF}{OF-OA'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow\dfrac{12}{12-OA'}=\dfrac{6}{OA'}\Rightarrow OA'=4\left(cm\right)\)
Ta có: \(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}\Rightarrow A'B'=\dfrac{AB.OA}{OA'}=\dfrac{36.6}{4}=54\left(cm\right)\)
Vật ảnh cao 4cm và cách thấu kính 54cm
Đặt vật sáng AB có dạng mũi tên cao 1 cm vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 4 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính 6cm.
a) Hãy dựng ảnh A'B' củ vật Ab qua thấu kính
b) Hãy tính khoảng cách từ ảnh A'B' đến thấu kính và chiều cao của A'B'
c) Dịch vạt b lại gần hy ra xa thấu kính một đọn bằng bnhieu để thu được một ảnh thật, ngược chiều với vật và có đột lón bằng 1/2 chiều cao của vật?
Cho vật sáng AB cao 2 cm đặt vuông góc với trục chính của 1 thấu kính hội tụ có tiêu cự 8 cm. Điểm A nằm trên trục chính cách thấu kính 5 cm.
a. Vẽ ảnh A'B' của vật AB. Vẽ đúng tỷ lệ
b. Tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính và chiều cao của ảnh
giúp mình với ạ
a. Bạn tự vẽ ( ảnh ảo )
b. Xét tam giác \(OAB\sim\) tam giác \(OA'B'\)
\(\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OI}{OA'}\) ( do OI = OA ) (1)
Xét tam giác \(OIF'\sim\) tam giác \(A'B'F'\)
\(\dfrac{OI}{A'B'}=\dfrac{OF'}{A'F'}\) (2)
\(\left(1\right);\left(2\right)\Rightarrow\dfrac{OA}{OA'}=\dfrac{OF'}{A'F'}=\dfrac{OF'}{OA'+OF'}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{5}{OA'}=\dfrac{8}{OA'+8}\)
\(\Leftrightarrow OA'=\dfrac{40}{3}\left(cm\right)\)
Thế \(OA'=\dfrac{40}{3}\) vào \(\left(1\right)\Leftrightarrow\dfrac{2}{A'B'}=5:\dfrac{40}{3}\)
\(\Leftrightarrow A'B'=\dfrac{16}{3}\left(cm\right)\)
Đặt một vật AB trước một thấu kính hội tụ có tiêu cự f = 12 cm và cách thấu kính 18cm sao cho AB vuông góc với trục chính . A nằm trên trục chính a. Hãy dựng ảnh A'B' của AB qua thấu kính b. Nêu tính chất của ảnh A'B' c. Biết vật cao 6 cm . Tìm độ cao của ảnh
a. Dựng ảnh A'B'
b) d > f , ảnh lớn hơn và ngược chiều với vật
c)
Tóm tắt:
OF = 12cm
OA = 18cm
AB = 6cm
A'B' = ?
Giải:
Δ ABF ~ OIF
\(\Rightarrow\dfrac{AB}{OI}=\dfrac{AF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{AB}{A'B'}=\dfrac{OA-OF}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{6}{A'B'}=\dfrac{18-12}{12}\)
=> A'B' = 12cm
Vật sáng AB được đặt vuông với trục chính của thấu kính phân kì có tiêu cự f = 24 cm. Điểm A nằm trên trục chính và cách thấu kính một khoảng d = 6 cm, AB có chiều cao h = 1 cm. Hãy dựng ảnh A'B' của AB rồi tính khoảng cách từ ảnh đến thấu kính chiều cao của ảnh
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính hội tụ vuông góc với trục chính, điểm A nằm trên trục chính. Chiều cao của vật là 3 cm. Tiêu cự của thấu kính là 10 cm. Khoảng cách từ vật AB đến thấu kính là 15 cm. a) Hãy dựng ảnh A’B’ của AB và nêu đặc điểm của ảnh A’B’. b) Tính khoảng cách từ ảnh đến vật.
Khoảng cách từ ảnh đến vật:
\(\dfrac{1}{f}=\dfrac{1}{d}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow\dfrac{1}{10}=\dfrac{1}{15}+\dfrac{1}{d'}\Rightarrow d'=30cm\)
Độ cao ảnh:
\(\dfrac{h}{h'}=\dfrac{d}{d'}\Rightarrow\dfrac{3}{h'}=\dfrac{15}{30}\Rightarrow h'=6cm\)
Vậy ảnh thật, ngược chiều và lớn hơn vật.
Bài 5: Một vật sáng AB hình mũi tên cao 3 cm đặt vuông góc với trục chính của thấu kính phân kì, điểm A nằm trên trục chính và cách quan tâm O một khoảng bằng 30cm. Thấu kính phân kì có tiêu cự bằng 15 cm. a) vẽ ảnh a'b' của vật ab qua thấu kính. (Yêu cầu vẽ đúng tỉ lệ) b) dựa vào hình vẽ và vận dụng kiến thức hình học. Hãy tính khoảng cách từ ảnh a'b' đến thấu kính là chiều cao của ảnh
a) Bạn tự vẽ hình.
b) Hình minh họa :
Xét \(\Delta FA'B'\sim\Delta FOI\) có : \(\dfrac{A'B'}{OI}=\dfrac{A'F}{OF}\Leftrightarrow\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OF-OA'}{OF}\)
\(\Rightarrow\dfrac{h'}{3}=\dfrac{15-d'}{15}\left(1\right)\)
Xét \(\Delta OA'B'\sim\Delta OAB\) có : \(\dfrac{A'B'}{AB}=\dfrac{OB'}{OB}\Leftrightarrow\dfrac{h'}{3}=\dfrac{d'}{30}\left(2\right)\).
Từ (1) và (2), ta có hệ phương trình : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{h'}{3}=\dfrac{15-d'}{15}\\\dfrac{h'}{3}=\dfrac{d'}{30}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}d'=10\left(cm\right)\\h'=1\left(cm\right)\end{matrix}\right.\).
Vậy : Ảnh A'B' cách thấu kính \(d'=10\left(cm\right)\) và cao \(h'=1\left(cm\right)\).
Bài 2. Một vật sáng AB có chiều cao h = 5cm đặt trước thấu kính hội tụ có tiêu cự 16 cm. AB vuông góc với trục chính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính 12 cm
a. Hãy dựng ảnh A'B' của AB
b. Tính chiều cao của ảnh và khoảng cách từ ảnh đến thấu kính?