Viết phương trình chữ của các phản ứng hóa học sau:
1.Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu được nhôm oxit
Đốt cháy hoàn toàn một lượng bột nhôm trong bình đựng khí oxi. Sau phản ứng thu được 20,4 g nhôm oxit(Al2O3). a. Viết phương trình hóa học của phản ứng. b. Tính thể tích khí oxi cần dùng ở đktc. c. Tính thể tích không khí cần dùng ở đktc Nếu đốt lượng bộ nhôm ở trên trong không khí.( biết khí oxi chiếm khoảng 20% thể tích không khí) ( biết: Al = 27; O = 16). Mn giải giúp mk bài này với ạ. Cảm ơn mn🥰🥰🥰.
a, \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
b, \(n_{Al_2O_3}=\dfrac{20,4}{102}=0,2\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al_2O_3}=0,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,3.22,4=6,72\left(l\right)\)
c, \(V_{kk}=\dfrac{V_{O_2}}{20\%}=33,6\left(l\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 1 lượng nhôm ( Al ) trong 4,8 g oxi thu được 10,2 g nhôm oxit ( Al2O3 )
1) Lập phương trình hóa học của phản ứng
2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng đã xảy ra
3) Tính khối lượng nhôm đã phản ứng
1) 4Al + 3O2 --to--> 2Al2O3
2) Theo ĐLBTKL: mAl + mO2 = mAl2O3 (1)
3) (1) => mAl = 10,2 - 4,8 = 5,4(g)
đốt cháy 0,2 gam kim loại nhôm trong không khí thu được 1,08 gam oxit nhôm .Biết nhôm cháy là xảy ra phản ứng giữa nhôm với khí oxi.
a) viết phương trình chứ . b) Lập phương trình hóa học . c) Cho biết tỉ lệ số nguyên tử phân tử các chất có trong phản ứng hóa họca) Nhôm + Oxi ----> Nhôm oxit
b) PTHH: \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^o}2Al_2O_3\)
c) Tỉ lệ 4 : 3 : 2
Đốt 5,4 gam kim loại nhôm Al trong không khí thu được 10,2 gam hợp chất nhôm oxit. Biết rằng, nhôm cháy là xảy ra phản ứng với khí oxi O2 trong không khí. (1) Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng. (2) Viết công thức về khối lượng của phản ứng. (3) Tính khí oxi cần dùng cần dùng.
\(\left(1\right).4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ \left(2\right).m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\\ \left(3\right).m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=10,2-5,4=4,8\left(g\right)\)
Viết và cân bằng các PTHH biểu diễn các quá trình hóa học sau đây:
a) Đốt cháy bột nhôm trong oxi thu đc nhôm oxi Al2O3.
b) Đốt cháy cacbon trong không khí, thu đc cacbonđioxit(CO2).
c) Cho canxi oxit tác dụng vs nước, thu đc canxi hiđrôxit: Ca(OH)2\
d) Đốt cháy khí metan CH4 thu đc cacbon(IV) oxit (CO2) và hơi nước
e) Nung sắt (III) hiđroxit Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao thu đc sắt (III) oxit (Fe2O3) và hơi nước
\(a.4Al+3O_2\rightarrow2Al_2O_3\\ b.C+O_2\rightarrow CO_2\\ c.CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ d.CH_4+2O_2\rightarrow CO_2+2H_2O\uparrow\\ e.2Fe\left(OH\right)_3\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
chỉ mình vs :(
1/ Đốt cháy 5,4g bột nhôm trong khí oxi, người ta thu được nhôm oxit (Al2O3). Hãy tính khối lượng nhôm oxit thu được.
2/ Tính khối lượng nhôm cần dùng để điều chế được 30,6 g nhôm oxit theo phản ứng hóa học ở câu 1.
3/ Muốn tìm khối lượng chất tham gia và sản phẩm thì cần tiến hành theo những bước nào?
Áp dụng:
Câu 1: Cho phương trình:
Số mol CaCO3 cần dùng để điều chế được 11,2 gam CaO là
A. 0,4 mol. B. 0,3 mol. C. 0,2 mol. D. 0,1 mol
Câu 2: Mg phản ứng với HCl theo phản ứng: Fe + 2 HCl " FeCl2 + H2
Sau phản ứng thu được 0,4 g khí hydrogen thì khối lượng của Fe đã tham gia phản ứng là:
A. 5,6 gam. B. 11,2 gam. C. 2,8 gam. D. 16,8 gam.
Câu 3: Cho 4,8 g kim loại Mg tác dụng hết với dung dịch HCl theo phương trình: Mg +2HCl " MgCl2 + H2. Khối lượng MgCl2 tạo thành là:
A. 38g B. 19g C. 9.5g D. 4,75
16. Đốt cháy hoàn toàn 10,8 gam nhôm trong bình chứa oxi thu được 20,4 gam nhôm oxit
a. Viết phương trình chữ của phản ứng
b. Lập phương trình hóa học của phản ứng
c. Viết công thức về khối lượng của các chất trong phản ứng
d. Tính khối lượng oxi đã tham gia phản ứng.
a. Nhôm + Oxi \(\underrightarrow{t^0}\) Nhôm oxit
b. \(4Al+3O_2\underrightarrow{t^0}2Al_2O_3\)
c. \(m_{Al}+m_{O_2}\underrightarrow{t^0}m_{Al_2O_3}\)
d. Theo ĐLBTKL: \(m_{Al}+m_{O_2}=m_{Al_2O_3}\)
\(=>m_{0_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=20,4=10,8=9,6g\)
đốt cháy hoàn toàn 10.8 gam nhôm trong bình đựng khí oxi sau phản ứng thu được nhôm oxit
a.viết phản ứng hóa học của phản ứng trên(viết pt tính số mol nha )
b.tính khối lượng nhôm oxit tạo thành sau pahnr ứng
c.tính thể tích oxi cần dùng (dktc)
d. để có lượng oxi trên cần nhiệt phân ít nhất bao nhiêu gam KClO3
4Al+3O2-to>2Al2O3
0,4----0,3-----0,2
n Al=0,4 mol
=>m Al2O3=0,2.102=20,4g
=>VO2=0,3.22,4=6,72l
2KClO3-to>2KCl+3O2
0,2----------------------0,3
=>m KClO3=0,2.122,5=24,5g
nAl = 10,8 : 27 = 0,4 (mol)
pthh : 4Al + 3O2 -t--> 2Al2O3
0,4-->0,3-------> 0,2 (mol)
mAl2O3 = 0,2 . 102 = 20,4 (g)
VH2 = 0,3 . 22,4 = 6,72 (L)
pthh: 2KClO3 -t--> 2KCl + 3O2
0,2<----------------------0,3 (mol)
=> mKClO3 = 0,2 . 122,5 = 24,5 (g)
đốt cháy 21,6 gam nhôm trong khí oxi thu được 40,8 gam nhôm oxit(Al2O3)
a) Viết phương trình của phản ứng trên
b) Lập PTHH của phản ứng trên
c) Tính khối lượng của khí oxi đã dùng
\(a,\) Nhôm + Oxi \(\xrightarrow{t^o}\) Nhôm Oxit
\(b,4Al+3O_2\xrightarrow{t^o}2Al_2O_3\\ c,\text{Bảo toàn KL: }m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2(g)\)
\(a.Nhôm+Oxi\rightarrow NhômOxit\\ b.4Al+3O_2-^{t^o}\rightarrow2Al_2O_3\\ c.BTKL\Rightarrow m_{O_2}=m_{Al_2O_3}-m_{Al}=40,8-21,6=19,2\left(g\right)\)