Có 5 công thức cấu tạo:
Đó là công thức của mấy chất ?
A. 1 chất.
B. 2 chất.
C. 3 chất.
D. 4 chất.
Cho công thức hóa học các chất: H 2 , CO 2 , Al, H 2 SO 4 , CaO. Cho biết có mấy đơn chất, mấy hợp chất?
A.
3 đơn chất và 2 hợp chất.
B.
2 đơn chất và 3 hợp chất.
C.
4 đơn chất và 1 hợp chất.
D.
1 đơn chất và 4 hợp chất.
Cho công thức hóa học các chất: H 2 , CO 2 , Al, H 2 SO 4 , CaO. Cho biết có mấy đơn chất, mấy hợp chất?
A.
3 đơn chất và 2 hợp chất.
B.
2 đơn chất và 3 hợp chất.
C.
4 đơn chất và 1 hợp chất.
D.
1 đơn chất và 4 hợp chất.
Cho công thức hóa học của 5 chất sau: N2O5 ; H2; MgO ; Cl2; H2O. Số đơn chất và hợp chất?
A. 2 đơn chất và 3 hợp chất.
B. 1 đơn chất và 4 hợp chất.
C. 3 đơn chất và 2 hợp chất.
D. 4 đơn chất và 1 hợp chất.
Đơn chất :H2,Cl2
Hợp chất :N2O5 ,MgO,H2O
=>chọn A
Trong số các chất sau: Cl2, ZnCl2, Al2O3, Ca, NaNO3, KOH số đơn chất và hợp chất lần lượt là:
A. 3 đơn chất và 3 hợp chất.
B. 5 đơn chất và 1 hợp chất.
C. 2 đơn chất và 4 hợp chất.
D. 1 đơn chất và 5 hợp chấ
Vận động là
A. phương thức tồn tại của thế giới vật chất.
B. cách thức tồn tại của thế giới vật chất.
C. khuynh hướng tồn tại của thế giới vật chất.
D. mục tiêu tồn tại của thế giới vật chất.
Công thức hóa học không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Những nguyên tố hóa học nào tạo ra chất.
B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
C. Khả năng phản ứng của chất với oxi
D. Phân tử khối của chất.
Công thức hóa học không có ý nghĩa nào sau đây?
A. Những nguyên tố hóa học nào tạo ra chất.
B. Số nguyên tử mỗi nguyên tố có trong một phân tử chất.
C. Khả năng phản ứng của chất với oxi
D. Phân tử khối của chất.
Câu 1:
a/Phân tử là gì? Phân tử của đơn chất có gì khác so với phân tử của hợp chất.
b/ Đơn chất là gì? Hợp chất là gì?
c/ Nêu các bước lập Công thức hóa học
d/ Nêu ý nghĩa của công thức hóa học
Câu 2: Phát biểu quy tắc hóa trị. Viết biểu thức quy tắc hóa trị.
Câu 3: Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất sau:
a. Bari clorua BaCl2
b. Canxi nitrat Ca(NO3)2
c. Nhôm sunfat Al2(SO4)3
d. Sắt (III) hidroxit Fe(OH)3
Câu 4:
Lập CTHH và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a/ Al (III) và O
b/ Fe ( II) và (SO4) (II)
c/ Ca (II) và (PO4) (III)
d/ Na (I) và O
Câu 5:
Viết CTHH của các hợp chất sau:
a/ Natri cacbonat, biết trong phân tử có 2 Na, 1 C và 3 O
b/ Nhôm sunfat, biết trong phân tử có 2 Al, 3 S và 12 O
c/ Bạc nitrat , biết trong phân tử gồm 1Ag, 1N và 3O
Hai công thức:
và
A. là các công thức của hai chất có cùng công thức phân tử nhưng có công thức cấu tạo khác nhau.
B. là các công thức của hai chất có công thức phân tử khác nhau nhưng có công thức cấu tạo tương tự nhau.
C. là các công thức của hai chất có công thức phân tử và công thức cấu tạo đều khác nhau.
D. chỉ là công thức của một chất vì công thức phân tử và công thức cấu tạo đều giống nhau.
Chất A là một đồng đẳng của benzen. Để đốt cháy hoàn toàn 13,25 g chất A cần dùng vừa hết 29,40 lít O 2 (đktc).
1. Xác định công thức phân tử chất A.
2. Viết các công thức cấu tạo có thể có của chất A. Ghi tên ứng với mỗi công thức cấu tạo đó.
1.
Theo phương trình:
Cứ (14n - 6)g A tác dụng với mol O 2
Theo đầu bài:
Cứ 13,24g A tác dụng với mol O 2
Ta có
⇒ n = 8 ⇒ CTPT: C 8 H 10
2. Các công thức cấu tạo