Đọc số đo 205 m 3
a) Đọc các số sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thược hàng nào, lớp nào:
76 558 ; 851 904 ; 3 205 700 ; 195 080 126.
a) 67 458 : Sau mươi bảy nghìn ba trăm năm tám, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
851 904 : Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư : chữ số năm thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
195 080 126 : Một trăm chín năm triệu không trăm tam mươi nghìn một trăm hai mươi sáu ; chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
a) Đọc các số sau và nêu rõ chữ số 5 trong mỗi số thược hàng nào, lớp nào:
76 558 ; 851 904 ; 3 205 700 ; 195 080 126.
b) Nêu giá trị của mỗi chữ số 3 trong mỗi số sau :
103 ; 1379 ; 8932 ; 13 064; 3 265 910.
a) 67 458 : Sau mươi bảy nghìn ba trăm năm tám, chữ số 5 thuộc hàng chục, lớp đơn vị.
851 904 : Tám trăm năm mươi mốt nghìn chín trăm linh tư : chữ số năm thuộc hàng nghìn, lớp nghìn.
195 080 126 : Một trăm chín năm triệu không trăm tam mươi nghìn một trăm hai mươi sáu ; chữ số 5 thuộc hàng triệu, lớp triệu.
b) Chữ só 3 trong số 103 chỉ 3 đơn vị.
Chữ số 3 trong số 1379 chỉ 3 trăm.
Chữ số 3 trong số 8932 chỉ 3 chục.
Chữ số 3 trong số 13 063 chỉ 3 nghìn.
Chữ số 3 trong số 32 65 910 chỉ 3 triệu.
Phân số chỉ số trang sách Hùng đọc ngày thứ nhất và 2 là:
1 - \(\left(\frac{1}{6}-\frac{2}{3}\right)\) = \(\frac{1}{6}\)
a) Số trang quyển sách có là:
30 : \(\frac{1}{6}\) = 180 (trang)
b) Số trang Hùng đọc ngày thứ nhất là:
180 . \(\frac{1}{6}\) = 30 (trang)
Số trang Hùng đọc ngày thứ 2 là:
180 - 30 - 30 = 120 (trang)
Đs: a) 180 trang
b) ngày thứ nhất: 30 trang
ngày thứ 2: 120 trang
Hình 4 mô tả một chiếc cân khối lượng, ở đó các vạch ghi 46 và 48 lần lượt ứng với các số đo 46 kg và 48 kg. Khi nhìn vị trí mà chiếc kim chỉ vào, bạn Minh đọc số đo là 47,15 kg, bạn Dương đọc số đo là 47,3 kg, bạn Quân đọc số đo là 47,65 kg. Bạn nào đã đọc đúng số đo? Vì sao?
Ta thấy độ chia nhỏ nhất là 100g, chiếc kim chỉ quá số 47 ba vạch chia nhỏ nhất nên nó chỉ số 47,3kg.
Vậy bạn Dương đọc đúng, bạn Minh và Quân đọc sai.
Ta thấy độ chia nhỏ nhất là 100g, chiếc kim chỉ quá số 47 ba vạch chia nhỏ nhất nên nó chỉ số 47,3kg
Vậy bạn Dương đọc dúng ,bạn Minh và Quân đọc sai
bài 1 : tổng của 3 số là 205 . biết 2/5 số thứ 1 bằng 1/4 số thứ 2 và bằng 4/15 số thứ 3 . tìm 3 số đó .
bài 2: bạn ly đọc 1 quyển sách . ngày thứ 1 đọc đc 2/8 số trang sách . ngày thứ 2 đọc thêm 35 trang nữa thì còn lại 45 trang chưa đọc . hỏi quyển sách có bao nhiêu trang ?
bài 3 : khi con học hết bậc tiểu học thì tuổi mẹ = 1/5 tổng số tuổi của những người còn lại trong gia đình. khi con học hết cấp 3 , thì tuổi mẹ vẫn bằng 1/5 tổng số tuổi của những người còn lại ấy. hỏi có bao nhiêu người trong gia đình ?
Chọn số đo thích hợp với cách đọc số đo đó.
Ba phần tư ki lô gam: \(\dfrac{3}{4}\) kg
Hai phần năm mét vuông: \(\dfrac{2}{5}\) m2
Năm phần tư tấn: \(\dfrac{5}{4}\) tấn
Chín phần mười lít: \(\dfrac{9}{10}\) lít
bài 1. Tìm các số có 4 chữ sô, biết rằng số đo đọc xuôi cũng như đọc ngược có giấ trị không đổi và chức số hàng chục gấp 3 lần chữ số hàng đơn vị.
1. Nêu một số dụng cụ đo chiều dài và ứng dụng trong từng trường hợp đo cụ thể.
2. Nêu các đơn vị đo chiều dài mà em biết.
3. Nêu cách đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ.
4. Đọc số đo chiều dài của 2 vật trên hình.
1, Dụng cụ đo : Thước kẻ đo trong trường hợp những vật ngắn
Thước dây đo trong trường hợp những vật dài,...
2, Các đơn vị đo chiều dài: đeximet(dm), xentimet(cm), milimet(mm),
kilomet(km), hectomet(hm), đecamet(dam) ...
3,Cách đo chiều dài của một vật bằng thước kẻ: để đo kích thước một vật, hãy chọn thước có giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất thích hợp. Căn thẳng vật đó ở bên trái của vạch số 0. Đọc và ghi kết quả đo theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật
4. Đọc số đo chiều dài của 2 vật trên hình:
Vật thứ nhất có chiều dài 5,5 cm
Vật thứ hai có chiều dài 9,7 cm
1. Thước dây: dùng để đo trong xây dựng
Thước kẻ: để đo các vật nhỏ
2. Các đơn vị đo chiều dài mà em biết: micromet, mm, cm, dm, m, ha
3.
– Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
– Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước).
– Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
– Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).
4.
a. lăm phẩy lăm xăng - ti - mét
b. chín phẩy bảy xăng - ti - mét
1. Một số dụng cụ đo chiều dài và ứng dụng
Những dụng cụ đo độ dài: Thước dây, thước cuộn, thước mét, thước kẻ
2. Các đơn vị đo độ dài mà em biết:
+ mi-li-mét (mm)
+ xăng-ti-mét (cm)
+ đề-xi-mét (dm)
+ héc-tô-mét (dam)
+ mét (m)
+ héc-ta (ha)
+ ki-lô-mét (km)
3. Cách đo độ dài
– Ước lượng độ dài vật cần đo để sử dụng thước đo có GHĐ và ĐCNN thích hợp.
– Đặt thước đúng quy cách (đặt dọc theo vật cần đo, một đầu của vật phải trùng với vạch số 0 của thước).
– Đặt mắt đúng quy định hướng nhìn vuông góc với cạnh của thước ở đầu kia của vật.
– Đọc và ghi kết quả (đọc theo vạch chia gần nhất với đầu kia của vật).
4.Đọc số đo chiều dài của 2 vật
Thanh socola:5,5 cm
Cái lược: 9,7 cm
Một học sinh đo góc bằng thước đo góc ( chia từ 0* đến 180* ), đáng lẽ phải đọc ở vòng cung phía trong lại đọc nhầm sang con số ở vòng cung phía ngoài nên số đo của góc đó đã tăng thêm 10*.Tính số đo góc đó
Tổng 2 góc đối diện nhau ở 2 vòng luôn có tổng là 180o.
Coi số đo góc đó là a ( đơn vị :độ ; a>0)
Ta có:
a + (a+10) = 180o
2a + 10 = 180o
2a = 170o
a = 85o
Vậy góc đó có số đo là 85o