Trong số các phân tử : H C l , C O 2 , N 2 , N H 3 , S O 2 , C O . Số phân tử có liên kết cho-nhận là:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
Trong 2. 2g h/c có 0. 6gC còn lại là I. Tìm tỉ lệ số nguyên tử C và O trong h/c A. Nếu phân tử A nặng hơn phân tử O là 1. 375 lần thì PTK của A =?
Số nguyên tử C và O =?
SỬA ĐỀ: nguyen thi minh thuong Bạn có chút nhầm lẫn!!! (44 đvC;
Trong 2. 2g h/c có 0. 6gC còn lại là O. Tìm tỉ lệ số nguyên tử C và O trong h/c A. Nếu phân tử A nặng hơn phân tử O2 là 1. 375 lần thì PTK của A =?
Bài làm:
Gọi CT dạng chung của phân tử A cần tìm là \(C_xH_y\left(x,y:nguyên,dương\right)\)
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}m_C=0,6\left(g\right)\\m_O=2,2-0,6=1,6\left(g\right)\end{matrix}\right.\\ =>\left\{{}\begin{matrix}n_C=\dfrac{0,6}{12}=0,05\left(mol\right)\\n_O=\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ =>x:y=0,05:0,1=1:2\)
=> CT thực nghiệm của phân tử A cần tìm là \(\left(CO_2\right)_n->\left(1\right)\)
Mà: \(PTK_A=1,375.32=44\left(đvC\right)->\left(2\right)\)
Từ (1) và (2), ta thấy: \(\left(CO_2\right)_n=44\\ < =>44n=44\\ =>n=\dfrac{44}{44}=1\)
Vậy: CTHH của phân tử A là CO2. (cái này nếu đề bắt tìm thêm nhé!).
Chữa lại đề : Trong 2,2 g h/c A có chứa 0,6g C còn lại là O . Tìm tỉ lệ số nguyên tử C và O trong h/c A . Nếu phân tử A nặng hơn phân tử O là 1,375 lần ( tức là tỉ khối của h/c A so vs O ) Thì PTK của A =?
Bài làm
Theo đề bài ta có
mC=0,6 g
-> mO=2,2-0,6=1,6 g
=> nC=\(\dfrac{0,6}{12}=0,05\left(mol\right)\)
nO=\(\dfrac{1,6}{16}=0,1\left(mol\right)\)
Ta có tỉ lệ :
Số nguyên tử C : số nguyên tử O = 0,05: 0,1 = 1 : 2
Vậy tỉ lệ số nguyên tử C và O = 1:2
Theo đề bài ta có :
\(d_{\dfrac{A}{O}}=\dfrac{MA}{MO}\Rightarrow MA=d_{\dfrac{A}{O}}.MO=1,375.16=22\left(\dfrac{g}{mol}\right)hayPTK_{c\text{ủa}-A}=22\left(\text{Đ}VC\right)\)
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | |||
CH3COOH | |||
O3 | |||
Cl2 | |||
Ca3(PO4)2 |
Câu 10. Hãy viết công thức phân tử của các chất theo các dữ kiện sau :
a) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O.
b) Hợp chất có thành phần gồm 3 nguyên tố C, H, O ; trong đó số nguyên tử H gấp 2 lần số nguyên tử C, số nguyên tử O luôn bằng 2.
c) Hợp chất gồm nguyên tố C và H.
d) Hợp chất có thành phần về khối lượng : 85,71%C và 14,29% H.
----
Câu a,b,c,d không rõ đề lắm nhỉ?
Câu 16. Hãy điền những thông tin còn thiếu trong bảng sau:
Công thức hoá học | Đơn chất hay hợp chất | Số nguyên tử của từng nguyên tố | Phân tử khối |
C6H12O6 | Hợp chất | 6 nguyên tử C, 12 nguyên tử H, 6 nguyên tử O | 180 đ.v.C |
CH3COOH | Hợp chất | 2 nguyên tử C, 4 nguyên tử H, 2 nguyên tử O | 60đ.v.C |
O3 | Đơn chất | 3 nguyên tử O | 48 đ.v.C |
Cl2 | Đơn chất | 2 nguyên tử Cl | 71 đ.v.C |
Ca3(PO4)2 | Hợp chất | 3 nguyên tử Ca, 2 nguyên tử P, 8 nguyên tử O | 310đ.v.C |
1. Hợp chất X có thành phần các nguyên tố C, H, O. Trong đó tỉ lệ về số nguyên tử các nguyên tố C, H, O lần lượt là 1:2:1. Hợp chất X có phân tử khối là 60. Xác định số nguyên tử của nguyên tố trong hợp chất
2. Xác định hợp chất hidrocacbon biết tỉ lệ số nguyên tử C và H là 1:1, phân tử khối hợp chất là 26
Hợp chất X có thành phần gồm các nguyên tố C, H, O. Trong đó tỉ lệ về số nguyên tử các nguyên tố C, H, O lần lượt là 1:2:1. Hợp chất X có phân tử khối là 60. Xác định số nguyên tử mỗi nguyên tố trong hợp chất
X có công thức: \(\left(CH_2O\right)n\)
Theo đề ra, ta có; \(30n=60\)
\(\rightarrow n=2\)
\(\rightarrow\) CT X là: \(C_2H_4O_2\)
Hãy tính:
a) Số phân tử nước (H2O) có trong 0,005 mol H2O
b) Số nguyên tử các nguyên tố có trong 16 gam đồng (II) sunfat ( CuSO4 )
c) Số nguyên tử các nguyên tố có trong 0,1 mol đường glucozơ(C6H12O6)
d) Số nguyên tử sắt có trong 2,8 gam sắt
e) Số phân tử khí oxi có trong 224 ml khí oxi(đktc)
f) Khối lượng mỗi nguyên tố có trong 6,72 lít khí propan(C3H8)
a) Số phân tử nước là
0,005.\(6.10^{23}=0,03.10^{23}\)
b) n CuSO4=\(\frac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
--> n Cu=0,1(mol)
Số nguyên tử Cu là
\(0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\)(nguyên tử)
----> n \(_S=0,1\left(mol\right)\)
số nguyên tử S=\(0,1.6.10^{23}=0,6.10^{23}\)(nguyên tử)
n\(_O=4n_{CuSO4}=0,4\left(mol\right)\)
Số nguyên tử O=\(0,4.6.10^{23}=2,4.10^{23}\)(Nguyên tử)
c) n glucozo=0,1
----> n C=0,6(mol)
--->n H=1,2(mol)
---> n O=0,6(mol)
n C=n O----> số nguyên tử C= số nguyên tử O=
\(0,6.6.10^{23}=3,6.10^{23}\)(nguyên tử)
số nguyên tử H=\(1,2.6.10^{23}=7,2.10^{23}\)
d) n Fe=\(\frac{2,8}{56}=0,05\left(mol\right)\)
số nguyên tử Fe=\(0,05.6.10^{23}=0,3.10^{23}\)(nguyên tử)
d) n \(_{O2}=\frac{0,224}{22,4}=0,01\left(mol\right)\)
Số phân tử O= \(0,01.6.10^{23}=0,06.10^{23}\)
f) n C3H8=\(\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
---> n C= 0,9(mol)
m C=0,9.12=10,8(g)
n H=8n C3H8=2,4(mol)
m H=2,4.1=2,4(g)
\(\text{1 mol chất sẽ có 6.10^23 nguyên tử/phân tử chất đó.}\)
\(\text{a, 0,005.6.10^23= 3.10^21 phân tử H2O}\)
\(\text{b, n CuSO4 = 0,1 mol}\)
--> có 0,1.6.10^23=6.10^22 phân tử CuSO4.
---> có 6.010^22 nguyên tử Cu, S; và 24.10^23 nguyên tử O
\(\text{c, có 0,1.6.10^23=6.10^22 phân tử đường}\)
---> có 36.10^22 nguyên tử C, O
có 72.10^22 nguyên tử H
\(\text{d, n Fe = 0,05 mol}\)
\(\text{---> có 0,05.6.10^23=3.10^22 ng.tử Fe}\)
\(\text{e, n O2 = 0,01mol}\)
---> có 0,01.6.10^23=6.10^21 phân tử O2
\(\text{f, n C3H8= 0,3 MOL}\)
---> m C = 3.0,3.12= 10,8g
m H= 8.0,3.1= 2,4g
Hai nguyên tử X, Y có nguyên tử khối lần lượt là a và b. Nguyên tử Z có nguyên tử khối là k và nguyên tử Y có số proton là p. Trong hợp chất ZY2 thì Z chiếm 50% khối lượng. Trong nguyên tử Z và Y đều có số proton bằng số nơron. Tổng số proton trong phân tử ZY2 = 32. Hãy cho biết X, Y, Z thuộc các nguyên tố hóa học nào. Biết a=p2 và k = 2b
Câu 1: Nguyên tử R có khối lượng là 5.31*10^-23 gam. R là nguyên tử của nguyên tố nào ?
Câu 2: Tỉ lệ khối lượng của O và H trong 1 phân tử nước là 8/1. Trong một phân tử nước có 2H. Tìm số nguyên tử O trong phân tử nước ?
Câu 3: Một hợp chất khí X có thành phần gồm 2 nguyên tố S và O. Biết tỉ lệ về khối lượng của C đối với O là 2:3. Tìm CTHH của hợp chất ?
Mình ko chắc ở câu 1 này đâu nhé!
Câu 1: Ta có: \(1\left(đvC\right)=0,16605.10^{-23}\left(g\right)\)(dùng kiến thức đã học:D)
Do đó \(5,31.10^{-23}\left(g\right)\approx32\left(đvC\right)\)
Vậy R là lưu huỳnh (S)
Câu 2 và 3 có sai đề không? (Nhất là câu 3 ý, phía trên là S và O, phía dưới C ở đâu ra?-_-)
Câu 2
Theo bài ra
CTHH:H2Ox
mH :mO = 1:8
=> nH :NO= \(\frac{1}{1}:\frac{8}{16}=1:0,5=2:1\)
=> CTHH: H2O
Câu 3 Đề sai kìa..phải là tỉ lệ khối lượng S đối vs O chứ..C đâu ra
CTDC: SxOy
Theo bài
m\(_S:m_O=\frac{2}{32}:\frac{3}{16}=0,0625:0,125\)
=1:2
CTHH:SO2
Lập CTHH trong các trường hợp sau
a, Phân tử A có PTK là 64 là được tạo nên từ 2 nguyên tố S,O
b, Phân tử B có PTK bằng một nửa PTK của A và B được tạo nên từ 2 nguyên tố C,H trong đó số nguyên tử H gấp đôi nguyên tử C
Gọi CTHH của A là : SxOy
Ta có:
32x+16y=64
2x+y=4
2x=4-y
x=\(\dfrac{4-y}{2}\)
Vì x là số nguyên dương nên y phải là số chẵn và 0<y<4
=> y=2;x=1
Vậy CTHH của A là SO2
b;
Câu này sai đề
Lập CTHH trong các trường hợp sau
a, Phân tử A có PTK là 64 là được tạo nên từ 2 nguyên tố S,O
b, Phân tử B có PTK bằng một nửa PTK của A và B ddowcj tạo nên từ 2 nguyên tố C,H trong đó số nguyên tử H gấp đôi nguyên tử C
b, Ta có phân tử khối = 64 : 2 = 32
bạn ơi hình như đề sai rồi
vì nếu số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C thì có 2 CTHC gần đúng là
C2H4 và C3H6 Mà 1 cái ptk= 28 còn C3H6 = 42
Cho biết:
a) Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử X và 1 nguyên tử O và nặng bằng 3/4 nguyên tử Mg. Xác định X là nguyên tố nào?
b) Nguyên tử A có tổng số hạt trong nguyên tử là 34, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10. Hãy xác định số hạt proton có trong nguyên tử A ?
(Cho biết: Fe= 56, Al=27, O=16, C=12, Na=23)
Gọi CTHH: X2O
Ta có
M\(_{X2O}=\frac{3}{4}Mg=\frac{3}{4}.24=18\)
Theo bài ra ta có
2X+16=18
=>2X=2
=>X=1
=>X là H(hidro)
b)
Theo bài ra ta có
p+n+e=34
=>2p+n=34(1)
Mặt khác
2P-n=10(2)
Từ 1 và 2 ta có hệ pt
\(\left\{{}\begin{matrix}2P+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
=> A= 11+12=23
=> A là Na(Natri)
a. Gọi CTHH của hợp chất là X2O
Ta có : PTKX2O= \(\frac{3}{4}\)NTKMg= \(\frac{3}{4}\).24 = 18đvC
=> 2.NTKX + 1.NTKO = 24đvC => 2.NTKX = 24-16=8đvC => NTKX = 4đvC
Vậy X là Heli(He)
b. Gọi số proton trong nguyên tử A là Z => số electron là Z
số notron là N (N,Z ∈ N*)
Ta có : 2Z + N = 34
2Z - N = 10
Giải hệ => Z = 11
Vậy trong nguyên tử A có 11 proton.