Cho các chất: A l ( O H ) 3 , C r 2 O 3 , S O 2 , C r O 3 , A l 2 O 3 , N H 4 C l , C a O , P 2 O 5 , C r ( O H ) 3 , S i O 2 , ZnO, CuO. Số chất tác dụng được với dung dịch NaOH loãng là
A. 7
B. 5
C. 8
D. 9
để tạo ra hợp chất của R và O, người ta thấy cứ 3 phần khối lượng R hóa hợp đủ với 8 phần khối lượng O.
hỏi R là nguyên tố hóa học nào trong các nguyên tố sau: C, S, Ca?
viết công thức hóa học của hợp chất tạo thành.
Gọi hợp chất của R với O là R2Ox. (x là hóa trị của R)
Ta có \(\dfrac{2M_R}{x.16}=\dfrac{3}{8}\)
Nguyên tố R | Hóa trị | MR |
Ca | II | 6 |
S | IV | 12 |
C | IV | 12 |
Dựa vào bảng ta kết luận R là C (vì MR=12 đúng bằng khối lượng mol của nguyên tố C)
Mình làm theo khả năng thôi, đúng sai chưa biết nha, mình chỉ ms học hóa thôi:
Nguyên tử khối của O là 16 .
Ta có : Nguyên tử khối của của R là ( Vì 3 phần khối lương R đủ với 8 phần khối lượng O nên )
(16.dfrac{3}{8}approx42left(đvC ight))
=) Nguyên tố Canxi (Ca).
Chúc bạn học tốt !
Bài 1 : Công thức hóa học của một hợp chất có dạng RO2 ( Giả sử R là nguyên tố nào đó ), biết phân tử khối của hợp chất là 64 đvC. Hãy cho biết R thuộc nguyên tố nào ?
Bài 2 : Biết hợp chất của nguyên tố X ( hóa trị II ) với nguyên tố Oxi, trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Xác định tên và kí hiệu hóa học của hợp chất
Bài 3: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học là P và O, biết tỉ lệ khối lượng của P và O là 31 : 40. Tìm công thức hóa học của hợp chất
1. \(CTTQ:RO_2\)
Theo đề bài ta có:
\(R+2.16=64\Leftrightarrow R=64-32=32\)
\(\rightarrow R:S \)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
2. \(CTTQ:XO\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{X}{16}=\frac{80}{20}\Leftrightarrow X=64\)
\(\rightarrow X:Cu\)
\(\rightarrow CTHH:CuO\)
\(3.CTTQ:P_xO_y\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{31x}{16y}=\frac{31}{40}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
bài 1/
có: PTKRO2= NTKR+ 2.NTKO
\(\Rightarrow\) 64= NTKR+ 32
\(\Rightarrow\) NTKR= 32
vậy R là lưu huỳnh( S)
bài 2/
X hóa trị II\(\Rightarrow\) oxit của X: XO
có: \(\frac{16}{X+16}\)= 0,2
\(\Rightarrow\) X= 64
vậy X là đồng
KH: Cu
bài 3/
gọi CTTQ của chất đó là PaOb
a:b= \(\frac{31}{31}\): \(\frac{40}{16}\)
= 1: 2,5
= 2: 5
\(\Rightarrow\) a= 2
b= 5
\(\Rightarrow\) CTHH: P2O5
Sắp xếp các từ sau thành tên các cầu thủ nổi tiếng( bóng đá), ai đúng mik cho 1 nick
1,f/r/e/n/a/o/d/t/r/o/r/s/e/
2.m/r/a/i/o/g/m/o/z/e
3.l/a/i/i/n/e/f
4.m/u/l/e/l/r/g/r/e/d/
5.k/m/m/i/h/c
bạn ko trả lời đc thì thôi, còn bày đặt
1.Kim loại R có hóa trị III. Hợp chất tạo bởi R và SO4 (II) có phân tử khối là 400đvC. Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất.
2.Phân tích 1 hợp chất có thành phần % khối lượng như sau: (20%) Mg, ( 26,7%) S, còn lại là % O.Hãy xác định công thức hóa học của hợp chất (Biết phân tử khối của hợp chất bằng 120)? ( Mg=12, S= 32, O=16)
3.Hãy tìm công thức hóa học của hợp chất được tạo bởi hiđro và oxi, biết trong chất này có 1gam hiđro và 8gam oxi. ( Cho H=1, O= 16)
1. Gọi CTHH là R2(SO4)3
\(2MR+96.3=400\Rightarrow M_R=56\left(\frac{g}{mol}\right)\)
Vậy R là Sắt (Fe)
2. Gọi CTHH là MgxSyOz
\(x:y:z=\frac{20}{24}:\frac{26,7}{32}:\frac{53,3}{16}=1:1:4\)
Vậy CTHH là MgSO4
3. Gọi CTHH là HxOy
\(x:16y=1:8\Leftrightarrow x:y=1:2\)
Vậy CTHH là H2O
Sắp xếp các từ sau thành tên các cầu thủ nổi tiếng( bóng đá), ai đúng mik cho 1 nick
1,f/r/e/n/a/o/d/t/r/o/r/s/e/
2.m/r/a/i/o/g/m/o/z/e
3.l/a/i/i/n/e/f
4.m/u/l/e/l/r/g/r/e/d/
5.k/m/m/i/h/c
Bết mỗi câu 5 thôi : KIMMICH
2,Mario Götze
4,Gerd Müller
5,Kimmich
Sắp xếp các từ sau thành tên các cầu thủ nổi tiếng( bóng đá), ai đúng mik cho 1 nick
1,f/r/e/n/a/o/d/t/r/o/r/s/e/
2.m/r/a/i/o/g/m/o/z/e
3.l/a/i/i/n/e/f
4.m/u/l/e/l/r/g/r/e/d/
5.k/m/m/i/h/c
Hợp chất A có công thức hóa học dạng R2O3. Tổng số proton có trong một phân tử hợp chất A là 56. Xác định nguyên tố R.
Tổng số proton của của oxi trong hợp chất A là: 16 . 3 = 48 (proton)
⇒Tổng số proton của nguyên tố R trong hợp chất A là: 56 - 48 = 8 (proton)
⇒Số proton của mỗi nguyên tử nguyên tố R là: 8 : 2 = 4 (proton)
Vậy R là Be.
1)Hợp chất A có tỉ khối đối với H22 là 17 . Hãy cho biết 5.6 lít khí A(ở đktc) có khối luongj gam là bao nhiêu?
2)Khí A là 1 hợp chất của nguyên tố R và Oxi . Biết R là nguyên tố phi kim có hóa trị 4 và tỉ khối của A đối với không khí là 1.5862. Xác định CTHH của khí A
3)1 hợp chất khí có thành phần %theo khối lượng là 30.44% N và 69.50%O. Hãy xác định CTHH của hợp chất . Biết rằng hợp chất này có tỉ khối đối với H2 là 23
1.
\(\overline{M}\)=17.2=34
VA=0,25(mol)
mA=34.0,25=8,5(g)
Bài 2:
-Công thức RO2
MA=1,5862.29\(\approx\)46\(\rightarrow\)R+32=46\(\rightarrow\)R=14(N)
CTHH của A; NO2
35,5 gam oxit của nguyên tố R (hóa trị V) có số mol bằng số mol của 5,6 lít O2 (ở đktc) xác định nguyên tố R
Hợp chất A có công thức R2O biết rằng 0,25 mol hợp chất A có khối lượng là 15,5 g. Hãy xác định công thức A
1) Một hợp chất gồm 2 nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tử của nguyen tố O, xác định nguyên tố R, biết trong hợp chất, nguyên tố O chiếm 30% về khối lượng.
2) Hòa tan hoàn toàn 8,1g một kim loại R cad dung dich h2So4 loãng. Kết thúc phản ứng thu được 51,3g muối Sunfat của kim loại. Xác định R
3) Xác định chất tan và lhoosi lượng dung dịch thu vào được mỗi thí nghiệm sau
A) hòa tan 10ml rượi etylic (C2H2OH) vào 100ml H2O. Biết khối lượng riêng của C2H5OH là 0,8g/ml của H2O là 1g/ml
b) Hòa tan hoàn toàn 9,2g Na vào 100gam nước
1) Khối lượng mol của hợp chất:
\(M_{hc}=\dfrac{48}{20\%}=240\) (g/mol)
Khối lượng mol của 3 nguyên tử R:
\(3M_R=240-48=192\) (g/mol)
\(M_R=\dfrac{192}{3}=64\) (g/mol)
Vậy: R là Đồng (kí hiệu: Cu)
1)mO(hc)=n*M=3*16=48 (g)
⇒Mhc=mO/%mO*100=48/30*100=160 (g/mol)
Mhc=2*MR+3*MO
⇒160=2*MR+48⇒2*MR=160-48=112⇒MR=112/2=56 (g/mol)
⇒R là sắt (Fe)