Bài 1 : Công thức hóa học của một hợp chất có dạng RO2 ( Giả sử R là nguyên tố nào đó ), biết phân tử khối của hợp chất là 64 đvC. Hãy cho biết R thuộc nguyên tố nào ?
Bài 2 : Biết hợp chất của nguyên tố X ( hóa trị II ) với nguyên tố Oxi, trong đó oxi chiếm 20% về khối lượng. Xác định tên và kí hiệu hóa học của hợp chất
Bài 3: Một hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học là P và O, biết tỉ lệ khối lượng của P và O là 31 : 40. Tìm công thức hóa học của hợp chất
1. \(CTTQ:RO_2\)
Theo đề bài ta có:
\(R+2.16=64\Leftrightarrow R=64-32=32\)
\(\rightarrow R:S \)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
2. \(CTTQ:XO\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{X}{16}=\frac{80}{20}\Leftrightarrow X=64\)
\(\rightarrow X:Cu\)
\(\rightarrow CTHH:CuO\)
\(3.CTTQ:P_xO_y\)
Theo đề bài ta có:
\(\frac{31x}{16y}=\frac{31}{40}\Leftrightarrow\frac{x}{y}=\frac{2}{5}\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=2\\y=5\end{matrix}\right.\)
\(\rightarrow CTHH:P_2O_5\)
\(\rightarrow CTHH:SO_2\)
bài 1/
có: PTKRO2= NTKR+ 2.NTKO
\(\Rightarrow\) 64= NTKR+ 32
\(\Rightarrow\) NTKR= 32
vậy R là lưu huỳnh( S)
bài 2/
X hóa trị II\(\Rightarrow\) oxit của X: XO
có: \(\frac{16}{X+16}\)= 0,2
\(\Rightarrow\) X= 64
vậy X là đồng
KH: Cu
bài 3/
gọi CTTQ của chất đó là PaOb
a:b= \(\frac{31}{31}\): \(\frac{40}{16}\)
= 1: 2,5
= 2: 5
\(\Rightarrow\) a= 2
b= 5
\(\Rightarrow\) CTHH: P2O5