Câu 10. Chữ tượng hình là A. vẽ mô phỏng vật thật để nói lên ý nghĩa của con người. B. chữ viết đơn giản. C. chữ theo ngữ hệ latinh. D. chữ cái a,b,c. *
3 điểm
A
Có các ký hiệu đơn giản, khả năng ghép chữ rất linh loạt thành từ để thể hiện ý nghĩ, tư duy của con người… ; đó là đặc điểm của chữ viết nào dưới đây?
A. Chữ tượng hình
B. Chữ Hán
C. Chữ Nôm
D. Chữ cái Latinh
chữ viết của người ấn độ là chữ gì
A. tượng hình B. la mã C. chữ phạn D. chữ hình lên
Câu 8. Chữ viết nào sau đây là chữ viết của người Ấn Độ cổ đại?
A. Chữ phạm. B. Chữ Phạn.
C. Chữ tượng hình. D. Chữ hình nêm.
. Loại chữ viết đầu tiên của loài người là
A. chữ tượng hình B. chữ tượng ý C. chữ giáp cốt D. chữ nêm
giúp mình với
Hệ thống chữ viết của người Hy Lạp cổ đại gồm bao nhiêu chữ cái?
A. 22 chữ cái. B. 23 chữ cái. C. 24 chữ cái. D. 25 chữ cái.
Hệ thống chữ viết của người Hy Lạp cổ đại gồm bao nhiêu chữ cái?
A. 22 chữ cái. B. 23 chữ cái. C. 24 chữ cái. D. 25 chữ cái.
Trò chơi ô chữ :
Dựa vào phần gợi ý để tìm đáp án thích hợp.
a) Có thể điền từ nào vào các ô trống theo hàng ngang?
- Dòng 1: Viên màu trắng (hoặc đỏ, vàng, xanh) dùng để viết chữ lên bảng (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ P)
- Dòng 2 : Tập giấy ghi ngày, tháng trong năm (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ L)
- Dòng 3 : Đồ mặc có 2 ống (có 4 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Q)
- Dòng 4 : Nhỏ xíu, giống tên thành phố của bạn Mít trong một bài tập đọc em đã học. (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)
- Dòng 5 : Vật dùng để ghi lại chữ viết trên giấy (có 3 chữ cái. Bắt đầu bằng chữ B)
- Dòng 6 : Thứ ngắt trên cây, thường dùng để tặng nhau hoặc trang trí (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ H)
- Dòng 7 : Tên ngày trong tuần, sau ngày thứ ba (có 2 chữ cái, bắt đầu bằng chữ T)
- Dòng 8 : Nơi thợ làm việc (có 5 chữ cái, bắt đầu bằng chữ X)
- Dòng 9 : Trái nghĩa với trắng (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ Đ)
- Dòng 10 : Đồ vật dùng để ngồi (có 3 chữ cái, bắt đầu bằng chữ G)
b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc:
b. Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc: PHẦN THƯỞNG
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a.Từ ghép nào có chí mang nghĩa “Bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
A. chí phải | B. quyết chí | C. chí lí | D. chí khí |
b. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về ý chí con người?
A. Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo |
B. Thương người như thể thương thân |
C. Người ta là hoa đất |
D. Lá lành đùm lá rách |
c. Có mấy câu kể “Ai là gì?” dùng để giới thiệu trong đoạn văn sau đây?
Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: “Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ”. Các em hãy làm quen với nhau đi.
A. 1 câu | B. 2 câu | C. 3 câu | D. 4 câu |
d. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau?
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa”.
A. 5 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
B. 6 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
C. 7 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
D. 8 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
e.Cách viết nào dưới đây đúng quy tắc viết tên người nước ngoài?
A. mát–Téc–Lích. | C. Mát Téc Líc |
B. Mát–Téc–Lích. | D. Mát–téc–lích. |
g. Dòng nào nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau?
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!”. Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc.
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. |
B. Dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật |
D. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
h.Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của các từ “ đã, sắp, đang” trong đoạn thơ sau?
Sao cháu không về với bà
Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót. Mùa hoa đã tàn
A. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng trước nó. |
B. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay trước nó. |
C. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó. |
D. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng ngay sau nó |
i*. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn sau?
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét may mỡ gà vút dài, thanh mảnh.
A. 9 tính từ. | B. 11 tính từ. | C. 13 tính từ. | D. 15 tính từ |
k. Thứ tự nào chỉ mức độ giảm dần của màu đỏ?
A. Đỏ hơn -> đỏ -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
B. Đỏ -> đỏ hơn -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
C. Đỏ -> đỏ nhất -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
D. Đỏ nhất -> đỏ hơn son -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ. |
l. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả. |
B. Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái. |
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm. |
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm. |
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a.Từ ghép nào có chí mang nghĩa “Bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
A. chí phải | B. quyết chí | C. chí lí | D. chí khí |
b. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về ý chí con người?
A. Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo |
B. Thương người như thể thương thân |
C. Người ta là hoa đất |
D. Lá lành đùm lá rách |
c. Có mấy câu kể “Ai là gì?” dùng để giới thiệu trong đoạn văn sau đây?
Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: “Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ”. Các em hãy làm quen với nhau đi.
A. 1 câu | B. 2 câu | C. 3 câu | D. 4 câu |
d. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau?
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa”.
A. 5 động từ. Đó là:.....cầm bút, viết, quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi soa................................................................................................... |
B. 6 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
C. 7 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
D. 8 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
e.Cách viết nào dưới đây đúng quy tắc viết tên người nước ngoài?
A. mát–Téc–Lích. | C. Mát Téc Líc |
B. Mát–Téc–Lích. | D. Mát–téc–lích. |
g. Dòng nào nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau?
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!”. Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc.
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. |
B. Dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật |
D. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
h.Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của các từ “ đã, sắp, đang” trong đoạn thơ sau?
Sao cháu không về với bà
Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót. Mùa hoa đã tàn
A. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng trước nó. |
B. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay trước nó. |
C. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó. |
D. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng ngay sau nó |
i*. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn sau?
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét may mỡ gà vút dài, thanh mảnh.
A. 9 tính từ. | B. 11 tính từ. | C. 13 tính từ. | D. 15 tính từ |
k. Thứ tự nào chỉ mức độ giảm dần của màu đỏ?
A. Đỏ hơn -> đỏ -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
B. Đỏ -> đỏ hơn -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
C. Đỏ -> đỏ nhất -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
D. Đỏ nhất -> đỏ hơn son -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ. |
l. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả. |
B. Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái. |
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm. |
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm. |
a, A
b, A
c, B
d, C, 7 từ . Đó là : loay hoay, cầm, viết, giúp đỡ, quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi soa.
e, B
g, A
h, B
i, A
k, D
l. D
Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng
a.Từ ghép nào có chí mang nghĩa “Bền bỉ theo một mục đích tốt đẹp”?
A. chí phải | B. quyết chí | C. chí lí | D. chí khí |
b. Thành ngữ, tục ngữ nào nói về ý chí con người?
A. Chớ thấy sóng cả mà ngả tay chèo |
B. Thương người như thể thương thân |
C. Người ta là hoa đất |
D. Lá lành đùm lá rách |
c. Có mấy câu kể “Ai là gì?” dùng để giới thiệu trong đoạn văn sau đây?
Hôm ấy, cô giáo dẫn một bạn gái vào lớp và nói với chúng tôi: “Đây là Diệu Chi, bạn mới của lớp ta. Bạn Diệu Chi là học sinh cũ của trường Tiểu học Thành Công. Bạn ấy là một hoạ sĩ nhỏ”. Các em hãy làm quen với nhau đi.
A. 1 câu | B. 2 câu | C. 3 câu | D. 4 câu |
d. Có bao nhiêu động từ trong đoạn văn sau?
Tôi loay hoay mất một lúc, rồi cầm bút và bắt đầu viết: “Em đã nhiều lần giúp đỡ mẹ. Em quét nhà và rửa bát đĩa. Đôi khi em giặt khăn mùi soa”.
A. 5 động từ. loay hoay, viết, giúp đỡ, quét nhà, rửa bát đĩa, giặt khăn mùi soa |
B. 6 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
C. 7 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
D. 8 động từ. Đó là:........................................................................................................ |
e.Cách viết nào dưới đây đúng quy tắc viết tên người nước ngoài?
A. mát–Téc–Lích. | C. Mát Téc Líc |
B. Mát–Téc–Lích. | D. Mát–téc–lích. |
g. Dòng nào nêu tác dụng của dấu ngoặc kép trong ví dụ sau?
Một buổi chiều, ông nói với mẹ An-đrây-ca: “Bố khó thở lắm!”. Mẹ liền bảo An-đrây-ca đi mua thuốc.
A. Dùng để dẫn lời nói trực tiếp của nhân vật. |
B. Dùng để đánh dấu những từ ngữ dùng với ý nghĩa đặc biệt. |
C. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời nói của nhân vật |
D. Báo hiệu bộ phận câu đứng sau nó là lời giải thích cho bộ phận đứng trước. |
h.Dòng nào dưới đây nêu tác dụng của các từ “ đã, sắp, đang” trong đoạn thơ sau?
Sao cháu không về với bà
Chào mào sắp hót vườn na mỗi chiều
Sốt ruột, bà nghe chim kêu
Tiếng chim rơi với rất nhiều hạt na
Hết hè cháu vẫn đang xa
Chào mào vẫn hót. Mùa hoa đã tàn
A. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng trước nó. |
B. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay trước nó. |
C. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho động từ đứng ngay sau nó. |
D. Bổ sung ý nghĩa thời gian cho danh từ đứng ngay sau nó |
i*. Có bao nhiêu tính từ trong đoạn văn sau?
Sáng sớm, trời quang hẳn ra. Đêm qua, một bàn tay nào đã giội rửa vòm trời sạch bóng. Màu mây xám đã nhường chỗ cho một màu trắng phớt xanh như màu men sứ. Đằng đông, phía trên dãy đê chạy dài rạch ngang tầm mắt, ngăn không cho thấy biển khơi, ai đã ném lên bốn năm mảng mây hồng to tướng, lại điểm xuyết thêm ít nét may mỡ gà vút dài, thanh mảnh.
A. 9 tính từ. | B. 11 tính từ. | C. 13 tính từ. | D. 15 tính từ |
k. Thứ tự nào chỉ mức độ giảm dần của màu đỏ?
A. Đỏ hơn -> đỏ -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
B. Đỏ -> đỏ hơn -> đỏ nhất -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
C. Đỏ -> đỏ nhất -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ hơn son. |
D. Đỏ nhất -> đỏ hơn son -> đỏ hơn -> đỏ như son -> đỏ. |
l. Dòng nào dưới đây gồm toàn các từ láy?
A. Bằng bằng, mới mẻ, đầy đủ, êm ả. |
B. Bằng bằng, cũ kĩ, đầy đủ, êm ái. |
C. Bằng phẳng, mới mẻ, đầy đặn, êm ấm. |
D. Bằng bằng, mơi mới, đầy đặn, êm đềm. |
Câu 7. Chữ viết của người Trung Quốc là
A. Chữ tượng thanh.
C. Chữ hình nêm.
B. Chữ tượng hình.
D. Chữ Phạn.