Một động cơ ô tô sinh ra một lực phát động bằng 2400N làm ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc 48km/h. Công suất của động cơ bằng
A. 3 kW
B. 50 W
C. 32 kW
D. 115200 W
Câu 13: Một ô tô chạy trên đường với vận tốc 36 km /h, công suất của động cơ là 30 kW. Tính công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 2km?
\(v=36\)km/h=10m/s
\(P=30kW=30000W\)
Lực phát động: \(P=F\cdot v\)
\(\Rightarrow F=\dfrac{P}{v}=\dfrac{30000}{10}=3000N\)
Công của lực phát động:
\(A=F\cdot s=3000\cdot2\cdot1000=6000000J\)
Công suất của một ô tô là 60 kW. Ô tô chuyển động trong 10s và đi được quãng đường 150m.Tính
a) Công thực hiện của động cơ ô tô
b) lực kéo của động cơ
\(60kW=60000W\)
Công thực hiện của ô tô:
\(P=\dfrac{A}{t}\Rightarrow A=P.t=60000.10=600000J\)
Lực kéo của động cơ:
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{600000}{150}=4000N\)
Tóm tắt:
P = 60kW = 60000W
t = 10s
s = 150m
A = ?J
F = ?N
Giải
Công thực hiện được:
A = P.t = 60000.10 = 600000 (J)
Lực kéo của ô tô:
F = A/s = 600000/150 = 4000 (N)
Một ô tô chuyển động đều trên đoạn đường nằm ngang với vận tốc 45km/h trong thời gian 20 phút, đã thực hiện một công bằng 9000kJ. a. Tính công suất của động cơ ô tô. Kết quả tìm được cho ta biết điều gì? b. Tính lực kéo của động cơ ô tô.
Đổi 20 phút = 1200 giây = \(\dfrac{1}{3}h\)
9000kJ = 9000000J
a, Quãng đường ô tô đi :
\(s=v.t=45\cdot\dfrac{1}{3}=15\left(km\right)\) = 15000 m
Công suất của động cơ ô tô :
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{9000000}{1200}=7500\left(W\right)\)
b, Lực kéo của động cơ ô tô :
\(A=F.s\Rightarrow F=\dfrac{A}{s}=\dfrac{9000000}{15000}=600\left(N\right)\)
1 ô tô chuyển động đều biết lực kéo của động cơ ô tô là 5000N. Trong 10p công thực hiện của động cơ ô tô là 3x10^4KJ a/ Tìm công suất của động cơ ô tô b/ Tìm vận tốc của ô tô bằng 2 cách theo đơn vị km/h
b, 3.10^4Kj=30 000 000J
quãng đường là:
30 000 000:5000=6000m=6(km)
10p=10/60 = 1/6 h
vận tốc của ô tô theo đơn vị km/h:
6:1/6=36 km /h
a, 10p = 1/6h
công suất của động cơ ô tô là:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{30000000}{\dfrac{1}{6}}=180.000.000\left(W\right)\)
Một ô tô chạy trên đường nằm ngang với vận tốc v = 20m/s. Công suất của động cơ là
P = 60 kW. Lực phát động của động cơ là:
A. 3000 N.
B. 2800 N.
C. 300 N.
D. 2500 N.
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không thay đổi F=4000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h a,Tính công suất của động cơ ? b, Trong 5 phút , công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu
Đổi `5p = 300s`
`36km//h = 10m//s`
Công suất của động cơ
`P = A/t = (F*v*t)/t = F*v = 4000*10 = 40000W`
Công của lực kéo là
`A = P*t = 40000*300 =12000000 J`
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 400 N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h. a. Tính công suất của động cơ? b. Trong 2 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu?
a)\(v=36km/h=10m/s\)
Công suất của động cơ:
\(P=\dfrac{A}{t}=\dfrac{F\cdot S}{t}=F\cdot\dfrac{S}{t}=F\cdot v\)
\(\Rightarrow P=400\cdot10=4000W\)
b)Trong \(t=2phút=120s\) thì công lực kéo là:
\(A=F\cdot S=F\cdot vt=400\cdot10\cdot120=480000J=480kJ\)
Động cơ của một ô tô thực hiện lực kéo không đổi F = 4 000N. Biết ô tô chuyển động đều với vận tốc 36km/h.
a. Tính công suất của động cơ?
b. Trong 5 phút, công của lực kéo của động cơ là bao nhiêu ?
Đổi 5'=300s; 36km/h=10m/s
Quãng đường ô tô đi được là:
S=v.t=10.300= 3000 (m )
Công của lực kéo của động cơ là:
A=F.S=4000.3000=12000000(J)
Công suất của động cơ là:
\(P_{hoa}=\dfrac{A}{t}=\dfrac{12000000}{300}=40000\left(W\right)\)
Một ô tô khối lượng 2 tấn, bắt đầu chuyển động trên một mặt đường nằm ngang. Sau khi chuyển động được quảng đường 15m vận tốc của ô tô là 54km/h. Cho hệ số ma sát bằng 0,08
a) Tính lực phát động của động cơ và công suất của động cơ?
b)Tính thời gian ô tô chuyển động trên quảng đường đó?
Tham khảo
a. v = 54km/h = 15m/s
m = 2 tấn = 2000kg
Lực ma sát:
F\(_{ms}\)=μN=μmg=0,08.2000.10=1600N
Áp dụng định lý biến thiên động năng
12m(v\(^2\)−0)=A\(_F\)+A\(_N\)+A\(_P\)+A\(_{F_{ms}}\)
⇒12.2000.152=AF+0+0−Fms.s=AF−1600.15
⇒A\(_F\)=249000J
Lực động cơ
A\(_F\)=F.s
⇒249000=F.15
⇒F=16600N
b. Thời gian ô tô chuyển động
\(v^2-0^2\)=2as
⇒15\(^2\)=2.a.15
⇒a=7,5(m/\(s^2\))v=at
⇒15=7,5.t
⇒t=2(s)