Pháp luật mang bản chất xã hội và bản chất
A. Dân tộc
B. Nhân văn
C. Nhân dân
D. Giai cấp
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Tại sao nói nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc?
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Nói nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sau sắc vì:
+ Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng của mình là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
+ Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân, do nhân dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí; nhà ước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
+ Trong tổ chức và thực hiện, nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc, Nhà nước có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam và thực hiện đại đoàn kết dân tộc, coi đoàn kết dân tộc, đoàn kết toàn dân là đường lối chiến lược và động lực to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là gì? Tại sao nói nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sâu sắc?
- Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam là Nhà nước của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân, quản lí mọi mặt của đời sống xã hội bằng pháp luật, do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
- Nói nhà nước ta mang bản chất giai cấp công nhân, tính nhân dân rộng rãi và tính dân tộc sau sắc vì:
+ Nhà nước ta là nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa, thành quả cách mạng của quần chúng nhân dân lao động do giai cấp công nhân thông qua chính đảng của mình là Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
+ Nhà nước ta là nhà nước của dân, do dân và vì dân, do nhân dân lập nên và nhân dân tham gia quản lí; nhà ước thể hiện ý chí, lợi ích và nguyện vọng của nhân dân, là công cụ chủ yếu để nhân dân thực hiện quyền làm chủ của mình.
+ Trong tổ chức và thực hiện, nhà nước ta kế thừa và phát huy những truyền thống, bản sắc tốt đẹp của dân tộc, Nhà nước có chính sách dân tộc đúng đắn, chăm lo lợi ích mọi mặt cho các dân tộc trong cộng đồng dân tộc Việt Nam và thực hiện đại đoàn kết dân tộc, coi đoàn kết dân tộc, đoàn kết toàn dân là đường lối chiến lược và động lực to lớn để xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam - là nhà nước nữa nhà nước vì vẫn có người đứng đầu, cá nhân lãnh đạo, có pháp luật, pháp chế. nhưng không nửa nhà nước vì nhà nước do nhân dân bầu ra, nhà nước của dân và phục vụ lợi ích nhân dân.
Nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân của Việt Nam là một nhà nước vừa phải thể hiện được các giá trị phổ biến của nhà nước pháp quyền đã được xác định trong lý luận và thực tiễn của một chế độ dân chủ hiện đại, vừa khẳng định được bản sắc, đặc điểm của riêng mình
Sự khác nhau cơ bản giữa nhà nước pháp quyền tư sản và nhà nước pháp quyền XHCN nói chung, trong đó có Nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam nói riêng, đã được khái quát trên các mặt chính sau đây:
Một là, cơ sở kinh tế của nhà nước pháp quyền XHCN là nền kinh tế thị trường định hướng XHCN. Tính định hướng XHCN của nền kinh tế thị trường không phủ nhận quy luật khách quan của thị trường mà là cơ sở để xác định sự khác nhau giữa kinh tế thị trường trong CNTB và kinh tế thị trường trong CNXH. Do vậy, đặc tính của nền kinh tế thị trường XHCN tạo ra sự khác nhau giữa nhà nước pháp quyền tư sản và nhà nước pháp quyền XHCN.
Hai là, cơ sở chính trị của nhà nước pháp quyền XHCN là chế độ dân chủ nhất nguyên. Tính nhất nguyên chính trị được thể hiện trong việc khẳng định vai trò lãnh đạo của một đảng duy nhất cầm quyền ở Việt Nam. Bản chất của một nền dân chủ không lệ thuộc vào chế độ đa đảng hay chế độ một đảng, mà lệ thuộc vào chỗ đảng cầm quyền đại diện cho lợi ích của ai, sử dụng quyền lực nhà nước vào những mục đích gì trên thực tế. Vì vậy, điều kiện để xây dựng nhà nước pháp quyền không thể là chế độ đa đảng hay chế độ một đảng và không thể coi đó là căn cứ để đánh giá tính chất và trình độ của một nền dân chủ. Sự lãnh đạo của Đảng cộng sản – đảng duy nhất cầm quyền đối với đời sống xã hội và đời sống nhà nước không những không trái với bản chất nhà nước pháp quyền nói chung mà còn là điều kiện có ý nghĩa tiên quyết đối với quá trình xây dựng nhà nước pháp quyền XHCN của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân của nước ta.
Ba là, cơ sở xã hội của nhà nước pháp quyền XHCN là khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Với khối đại đoàn kết toàn dân tộc, nhà nước pháp quyền có được cơ sở xã hội rộng lớn và khả năng to lớn trong việc tập hợp, tổ chức các tầng lớp nhân dân thực hành và phát huy dân chủ. Nền kinh tế thị trường định hướng XHCN tuy không loại bỏ được sự phân tầng xã hội theo hướng phân hoá giàu nghèo, nhưng có khả năng xử lý tốt hơn mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và thực hiện công bằng xã hội. Những mâu thuẫn xã hội phát sinh trong điều kiện phát triển nền kinh tế thị trường do được điều tiết thông qua pháp luật, chính sách và các công cụ khác của nhà nước nên ít có nguy cơ trở thành các mâu thuẫn đối kháng và tạo ra các xung đột có tính chất chia rẽ xã hội. Đây là một trong những điều kiện để bảo đảm ổn định chính trị, đoàn kết các lực lượng xã hội vì mục tiêu chung của sự phát triển. Nhờ vậy, nhà nước pháp quyền XHCN có được sự ủng hộ rộng rãi từ phía xã hội, nguồn sức mạnh từ sự đoàn kết toàn dân, phát huy được sức sáng tạo của các tầng lớp dân cư trong việc thực hiện dân chủ
1. Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và
a) nhân dân lao động.
b) giai cấp công nhân.
c) giai cấp cầm quyền.
d) giai cấp tiến bộ.
2. Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
a) giai cấp công nhân.
b) Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) đa số nhân dân lao động.
d) giai cấp nông dân.
3. Pháp luật là phương tiện, công cụ để nhà nước
a) quản lý xã hội.
b) quản lý công dân.
c) bảo vệ các công dân.
d) bảo vệ các giai cấp.
4. Phương pháp và công cụ giúp Nhà nước quản lý xã hội một cách hiệu quả nhất là
a) giáo dục.
b) pháp luật.
c) đạo đức.
d) kế hoạch.
5. Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Công cụ để quản lý nhà nước
b) Giữ vững an ninh chính trị
c) Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân
d) Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân
Tùy chọn 5
6. Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Tính quy phạm phổ biến
b) Tính thống nhất
c) Tính bắt buộc
d) Tính xác định chặt chẽ
7. Những quy ước của cộng đồng, tập thể phải tuân thủ những quy định của pháp luật
a. Đúng
b. Sai
8. Pháp luật mang tính (3) ……………, vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của nhà nước.
a. mệnh lệnh
b) chặt chẽ
c) quy phạm phổ biến
d) bắt buộc
9. Tình bắt buộc của pháp luật thể hiện ở chỗ ai cũng phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
a.Đúng
b. Sai
10. Pháp luật là công cụ và phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội
a. Đúng
b. Sai
Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và …… *
5 điểm
A. Nhân dân lao động.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp cầm quyền.
D. Giai cấp tiến bộ
Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa mang bản chất giai cấp công nhân thể hiện ở sự lãnh đạo của giai cấp công nhân do
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. những người có quyền
C. giai cấp nông dân
D. những người nghèo trong xã hội
Câu 1: Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và ……
A. nhân dân lao động.
B. giai cấp công nhân.
C. giai cấp cầm quyền.
D. giai cấp tiến bộ
Câu 2: Pháp luật do nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của ……
A. giai cấp công nhân.
B. Đảng Cộng sản Việt Nam.
C. đa số nhân dân lao động.
D. giai cấp nông dân.
Câu 3: Pháp luật là phương tiện, công cụ để nhà nước
A. quản lí xã hội.
B. quản lí công dân.
C. bảo vệ các công dân.
D. bảo vệ các giai cấp.
Câu 4: Phương pháp và công cụ giúp nhà nước quản lí xã hội một cách hiệu quả nhất là
A. giáo dục.
B. pháp luật.
C. đạo đức.
D. kế hoạch.
Câu 5: Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật?
A. Công cụ để quản lí nhà nước.
B. Giữ vững an ninh chính trị.
C. Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân.
Câu 6: Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính thống nhất.
C. Tính bắt buộc.
D. Tính xác định chặt chẽ.
Câu 7: Pháp luật là hệ thống các …… do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng quyền lực của Nhà nước.
A. quy tắc.
B. quy tắc xử sự.
C. quy tắc xử sự chung.
D. quy định.
Câu 8: Pháp luật mang tính …… vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của Nhà nước.
A. mệnh lệnh
B. chặt chẽ
C. quy phạm phổ biến
D. bắt buộc
Câu 9: Pháp luật nước ta thể hiện ý chí của giai cấp …… và nhân dân lao động, thể hiện quyền làm chủ của nhân dân trên tất cả các lĩnh vực của đời sống xã hội.
A. công nhân
B. nông dân
C. trí thức
D. công chức
Câu 10: Tính bắt buộc của pháp luật thể hiện ở chỗ ai cũng phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lí theo quy định. Đúng hay Sai?
A. Đúng
B. Sai
Đáp án:
Câu | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 |
Đáp án | A | C | A | B | D | B | C | D | A | A |
pháp luật Vn do nhà nước ban hành phù hợp vói í chỉ của giai cấp cầm quyền mà nhà nước là đại dienj mang bản chất của giai cấp nào sau đây
A. Giai cấp tư sản và Vô sản
B. Giai cấp công nhân và nhân dân lao động
C. Giai cấp nông dân và tri thức
D. Giai cấp công chức, viên chức
1. Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và
a) nhân dân lao động.
b) giai cấp công nhân.
c) giai cấp cầm quyền.
d) giai cấp tiến bộ.
2. Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
a) giai cấp công nhân.
b) Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) đa số nhân dân lao động.
d) giai cấp nông dân.
3. Pháp luật là phương tiện, công cụ để nhà nước
a) quản lý xã hội.
b) quản lý công dân.
c) bảo vệ các công dân.
d) bảo vệ các giai cấp.
4. Phương pháp và công cụ giúp Nhà nước quản lý xã hội một cách hiệu quả nhất là
a) giáo dục.
b) pháp luật.
c) đạo đức.
d) kế hoạch.
5. Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Công cụ để quản lý nhà nước
b) Giữ vững an ninh chính trị
c) Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân
d) Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân
Tùy chọn 5
6. Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Tính quy phạm phổ biến
b) Tính thống nhất
c) Tính bắt buộc
d) Tính xác định chặt chẽ
7. Những quy ước của cộng đồng, tập thể phải tuân thủ những quy định của pháp luật
a. Đúng
b. Sai
8. Pháp luật mang tính (3) ……………, vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của nhà nước.
a. mệnh lệnh
b) chặt chẽ
c) quy phạm phổ biến
d) bắt buộc
9. Tình bắt buộc của pháp luật thể hiện ở chỗ ai cũng phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
a.Đúng
b. Sai
10. Pháp luật là công cụ và phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội
a. Đúng
b. Sai
1. Pháp luật nước ta mang bản chất của giai cấp công nhân và
a) nhân dân lao động.
b) giai cấp công nhân.
c) giai cấp cầm quyền.
d) giai cấp tiến bộ.
2. Pháp luật do Nhà nước ta xây dựng và ban hành thể hiện ý chí, nhu cầu, lợi ích của
a) giai cấp công nhân.
b) Đảng Cộng sản Việt Nam.
c) đa số nhân dân lao động.
d) giai cấp nông dân.
3. Pháp luật là phương tiện, công cụ để nhà nước
a) quản lý xã hội.
b) quản lý công dân.
c) bảo vệ các công dân.
d) bảo vệ các giai cấp.
4. Phương pháp và công cụ giúp Nhà nước quản lý xã hội một cách hiệu quả nhất là
a) giáo dục.
b) pháp luật.
c) đạo đức.
d) kế hoạch.
5. Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Công cụ để quản lý nhà nước
b) Giữ vững an ninh chính trị
c) Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân
d) Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân
Tùy chọn 5
6. Đặc điểm nào sau đây không phải là của pháp luật ?
a) Tính quy phạm phổ biến
b) Tính thống nhất
c) Tính bắt buộc
d) Tính xác định chặt chẽ
7. Những quy ước của cộng đồng, tập thể phải tuân thủ những quy định của pháp luật
a. Đúng
b. Sai
8. Pháp luật mang tính (3) ……………, vì pháp luật do nhà nước ban hành và được bảo đảm thực hiện bằng sức mạnh của nhà nước.
a. mệnh lệnh
b) chặt chẽ
c) quy phạm phổ biến
d) bắt buộc
9. Tình bắt buộc của pháp luật thể hiện ở chỗ ai cũng phải tuân theo, ai vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định
a.Đúng
b. Sai
10. Pháp luật là công cụ và phương tiện quan trọng nhất để Nhà nước quản lý xã hội
a. Đúng
b. Sai
Câu 1: Bản chất pháp luật nước CHXHCN Việt Nam là?
A. Thể hiện ý chí của giai cấp công nhân và nhân dân lao động dưới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản Việt Nam.
B. Thể hiện ý chí của giai cấp nông dân.
C. Thể hiện quyền lực của vua.
D. Cả A, B, C.
Câu 2: Khi tham gia giao thông, người điều khiển xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm, chở đúng số người quy định, nếu vi phạm sẽ bị xử phạt, điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật? A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A, B, C.
Câu 3: Tại Hiến pháp và Luật giáo dục đều quy định quyền và nghĩa vụ của công dân điều đó thể hiện đặc điểm nào của pháp luật?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc.
D. Cả A, B, C.
Câu 4: So với đạo đức, điểm khác biệt căn bản nhất giữa pháp luật và đạo đức thể hiện ở đặc điểm nào?
A. Tính quy phạm phổ biến.
B. Tính xác định chặt chẽ.
C. Tính bắt buộc. D. Cả A, B, C.
Câu 5: Phương tiện và công cụ giúp nhà nước quản lí xã hội một cách hiệu quả nhất là?
A. Giáo dục.
B. Pháp luật.
C. Đạo đức.
D. Kế hoạch.
Câu 6: Vai trò nào sau đây không phải là của pháp luật?
A. Công cụ để quản lí nhà nước.
B. Giữ vững an ninh chính trị.
C. Phương tiện phát huy quyền làm chủ của nhân dân.
D. Chăm lo đời sống tinh thần của nhân dân.
Câu 7: Em rèn tính liêm khiết trong học tập là:
A. Nhiệt tình giúp đỡ mọi người mà không tính toán, vụ lợi
B. Làm giàu bằng chính năng lực, tài năng của mình
C. Nhặt được của rơi trả lại cho người bị mất
D. Nhận quà của bạn để giúp bạn làm bài kiểm tra
Pháp luật xã hội chủ nghĩa mang bản chất của giai cấp nào trong xã hội?
A. Giai cấp nông dân.
B. Giai cấp công nhân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Giai cấp thống trị.