Vĩ độ của điểm nào sau đây có vận tốc dài là 232 m/s
A. Xích đạo
B. 30 °
C. 60 °
D. 90 °
Vĩ độ của điểm nào sau đây có vận tốc dài là 464 m/s
A. Xích đạo
B. 30 °
C. 60 °
D. 90 °
Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của điểm A nằm trên đường xích đạo và điểm B nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất lần lượt là vA và vB. Hiệu (vA – vB) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 84 m/s.
B. 70 m/s.
C. 89 m/s.
D. 62 m/s.
Cho bán kính Trái Đất là 6400 km. Tốc độ dài của điểm A nằm trên đường xích đạo và điểm B nằm trên vĩ tuyến 30 trong chuyển động tự quay quanh trục của Trái Đất lần lượt là vA và vB. Hiệu (vA – vB) gần giá trị nào nhất sau đây?
A. 84 m/s.
B. 70 m/s.
C. 89 m/s.
D. 62 m/s.
Gió Tây ôn đới hoạt động ở vùng nào sau đây?
các vĩ độ 30 độ Bắc và Nam về xích đạo.
các vĩ độ 30 độ Bắc và Nam lên các vĩ độ 60 độ Bắc và Nam
các vĩ độ 90 độ Bắc và Nam về 60 độ Bắc và Nam.
các vĩ độ 30 độ Bắc và Nam lên các vĩ độ 90 độ Bắc và Nam
các vĩ độ 30 độ Bắc và Nam lên các vĩ độ 60 độ Bắc và Nam
Một vật được ném ngang với vân tốc ban đầu v0 ở nơi có gia tốc tự do là g=10m/s^2. biết sau 2s, vecto vận tốc của vật hợp với phương ngang góc 30 độ. Tốc độ ban đầu v0 của vật gần nhất giá trị nào sau đây
A. 50m/s
B. 20m/s
C. 40 m/s
D. 10 m/s
Giải thích cách làm giúp mik vs nha
Vận tốc của vật theo các phương :
Theo phương Ox: \(v_x=v_0\)
Theo phương Oy: \(v_y=gt\)
Ta có:
\(\tan\alpha=\dfrac{v_y}{v_x}=\Leftrightarrow\tan30^0=\dfrac{gt}{v_0}\Rightarrow v_0=\dfrac{gt}{\tan30^0}=...\left(m/s\right)\)
Tui chả biết giải thích cách làm như nào :v Giờ bạn xem chỗ nào ko hiểu thì cứ hỏi
so sánh tốc độ của 1 điểm nằm trên đường xích đạo của trái đất và 1 điểm nằm trên vĩ độ 30.
P/s: vật lí 10 bài 5 (chuyển động tròn đều)
Câu 2. Đơn vị nào sau đây không phải là đơn vị của vận tốc ?
A. m/s. B. km/h. C. kg/m3. D. m/phút.
Câu 3. Một ô tô đi hết quãng đường 40 km trong 30 phút. Vận tốc của ô tô là bao nhiêu ?
A. v = 40 km/h. B. v = 60 km/h. C. v = 80 km/h. D. v = 100 km/h
Câu 4. Một người chạy bộ mất 30 phút với vận tốc 20 km/h. Hỏi quãng đường người đó chạy được là bao nhiêu?
A. s = 5 km. B. s = 10 km. C. s = 15 km. D. s = 20 km.
Câu 5. Với vận tốc 50 km/h thì ô tô phải mất bao lâu để đi hết quãng đường 90 km ?
A. t = 1.8 giờ. B. t = 108 phút. C. t = 6480 giây. D. Tất cả đúng.
Câu 6. Dụng cụ dùng để đo vận tốc được gọi là:
A. Tốc kế. B. Nhiệt kế. C. Lực kế. D. Ampe kế
Câu 7. Vận tốc của một ô tô là 36 km/h. Điều đó cho biết gì?
A. Ô tô chuyển động được 36 km. B. Ô tô chuyển động trong 1 giờ.
C. Trong mỗi giờ ô tô đi được 36 km. D. Ô tô đi 1km trong 36 giờ.
Câu 8. Vận tốc của ô tô là 36 km/h, của người đi xe máy là 34.000 m/h và của tàu hỏa là 14 m/s. Sắp xếp độ lớn vận tốc của các phương tiện trên theo thứ tự từ bé đến lớn là
A. Tàu hỏa – ô tô – xe máy. B. Ô tô – tàu hỏa – xe máy.
C. Ô tô – xe máy – tàu hỏa. D. Xe máy – ô tô – tàu hỏa.
9. Loài thú nào chạy nhanh nhất ?
10. Loài chim nào chạy nhanh nhất ?
11. Loài chim nào bay nhanh nhất ?
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
2 C
3 C
4 B
5 D
6 A
7 C
8 D
9 Báo cheetah
10 Đà điểu
11 Chim cắt lớn
nhớ tick cho mik nha
điểm B nằm trên đường vĩ tuyến 20 độ ở phía trên đường xích đạo và kinh độ là 40 độ thuộc nửa cầu đông, cách biết toạ độ địa lí của điểm đó là A.40 độ Đ và 20 độ N B.30 độ B và 40 độ Đ C.40 độ Đ và 20 độ B D.40 độ T và 20 độ B
điểm a nằm trên đường vĩ tuyến 25 độ ở phía trên đường xích đạo và kinh độ là 60 độ thuộc nửa cầu đông cách viết toạ độ địa lí của điểm đó là