Cho tam giác ABC có a = 3 , b = 4, c = 2 3 . Giá trị của cos B là:
A. 1 12
B. - 1 12
C. - 1 6
D. 1 6
Cho biết cos alpha=1/4 thù giá trị của cotg alpha là 2)tam giác ABC vuông tại A đường cao AH. Cho biết CH=6cm và sinh= √3/2 thì độ dài đường cao là bao nhiêu? 3)tam giác ABC vuông tại A có AB=3cm và BC=5cm thì cotgB+cotgC có giá trị bằng bao nhiêu?
\(\sin^2\alpha+\cos^2\alpha=1\Leftrightarrow\sin^2\alpha=1-\dfrac{1}{16}=\dfrac{15}{16}\\ \Leftrightarrow\sin\alpha=\dfrac{\sqrt{15}}{4}\\ \cot\alpha=\dfrac{\cos\alpha}{\sin\alpha}=\dfrac{1}{4}\cdot\dfrac{4}{\sqrt{15}}=\dfrac{1}{\sqrt{15}}=\dfrac{\sqrt{15}}{15}\)
Cho tam giác ABC có góc A tù. Cho các biểu thức sau:
(1) M = sin A + sin B + sin C
(2) N = cosA. cosB. cosC
(3) P = cos A 2 . sin B 2 . c o t C 2
(4) Q = cotA.tan B.tan C
Số các biểu thức mang giá trị dương là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn B.
Ta có: góc A tù nên cos A < 0 ; sinA > 0 ; tan A < 0 ; cot A < 0
Do góc A tù nên góc B và C là các góc nhọn có các giá trị lượng giác đều dương
Do đó: M > 0 ; N > 0 ; P > 0 và Q < 0.
Cho tam giác ABC Vuông tại A. Biết tan B =4, tính giá trị biểu thức 3 sinB+3cos B / sinB- cos B
Cho tam giác ABC Vuông tại A. Biết tan B =4, tính giá trị biểu thức 3 sinB+3cos B / sinB- cos B
Cho tam giác ABC. Giá trị nhỏ nhất của biểu thức \(Q=\dfrac{bc.\cos A+ac.\cos B+ab.\cos C}{S}\) bằng bao nhiêu ?
\(bc.cosA=bc\left(\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\right)=\dfrac{b^2+c^2-a^2}{2}\)
Tương tự: \(ac.cosB=\dfrac{a^2+c^2-b^2}{2}\) ; \(ab.cosC=\dfrac{a^2+b^2-c^2}{2}\)
\(\Rightarrow Q=\dfrac{a^2+b^2+c^2}{2S}\ge\dfrac{\left(a+b+c\right)^2}{6S}=\dfrac{4p^2}{6\sqrt{p\left(p-a\right)\left(p-b\right)\left(p-c\right)}}\)
\(Q\ge\dfrac{2p\sqrt{p}}{3\sqrt{\left(p-a\right)\left(p-b\right)\left(p-c\right)}}\ge\dfrac{2p\sqrt{p}}{3\sqrt{\left(\dfrac{3p-\left(a+b+c\right)}{3}\right)^3}}=\dfrac{2p\sqrt{p}}{3\sqrt{\dfrac{p^3}{27}}}=2\sqrt{3}\)
Cho tam giác ABC có a = 2, b = 2, c = 3. Giá trị của mc bằng
A. 7
B. 7 8
C. 7 4
D. 7 2
Áp dụng công thức đường trung tuyến ta có:
m c 2 = a 2 + b 2 2 − c 2 4 = 2 2 + 2 2 2 − 3 2 4 = 7 4 ⇒ m c = 7 2
Chọn D.
Cho tam giác ABC có AB = 4, AC = 5, BC = 6. Giá trị cos A bằng
A. 0,125
B. 0,25
C. 0,5
D. 0,0125
Áp dụng hệ quả của định lí cô sin trong tam giác ta có:
c o s A = ( b 2 + c 2 - a 2 ) / 2 b c = ( 5 2 + 4 2 - 6 2 ) / 2 . 5 . 4 = 1 / 8 = 0 , 125 .
Chọn A.
Cho tam giác ABC vuông tại A có góc ABC = 60. Giá trị của cos (BA, BC)
Xét \(\Delta ABC\) vuông tại A:
Ta có: \(cos\left(BA;BC\right)=cosABC=cos60^o=\dfrac{1}{2}.\)
cho A là một góc trong tam giác ABC. Biểu thức M=sin A + \(\sqrt{3}\) cos A không thể nhận giá trị nào sau đây
A.1
B.\(\sqrt{3}\)
C.2\(\sqrt{3}\)
D.\(\dfrac{-\sqrt{5}}{2}\)
Lời giải:
Theo BĐT Bunhiacopxky ta có:
$M^2=(\sin A+\sqrt{3}\cos A)^2\leq (\sin ^2A+\cos ^2A)(1+3)=1.4=4$
$\Rightarrow -2\leq M\leq 2$
Do đó $M$ không thể nhận giá trị $2\sqrt{3}$ vì $2\sqrt{3}>2$
Đáp án C.