Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?
A. 7 nước
B. 9 nước
C. 8 nước
D. 10 nước
Việt Nam có chung Biển Đông với bao nhiêu nước?
A. 7 nước
B. 9 nước
C. 8 nước
D. 10 nước
Đáp án C
Việt Nam có chung biển Đông với 8 nước: Trung Quốc, Thái Lan, Campuchia, Ma-lai-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Xin-ga-po, Bru-nây, Phi-lip-pin.
Xác định trên hình 11.1 phạm vi của biển Đông, các nước có chung với biển Đông với Việt Nam.
Tham khảo
- Phạm vi của Biển Đông:
+ Biển Đông là một biển nửa kín, nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương trải rộng từ vĩ độ 3oN đến vĩ độ 26oB và từ kinh độ 1000Đ đến 1210 Đ.
+ Biển Đông có diện tích khoảng 3,44 triệu km2 (lớn thứ 2 ở Thái Bình Dương và thứ ba trên thế giới).
+ Biển Đông có hai vịnh lớn là Vịnh Bắc Bộ và Vịnh Thái Lan.
- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
1. Khu vực Đông Nam Á hiện nay có bao nhiêu nước ?
A. 9 nước. C. 11 nước.
B. 10 nước. D. 12 nước.
2. Ai là người đứng ra dẹp "Loạn 12 sứ quân" để thống nhất đất nước ?
A.Ngô Xương Văn. C. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn. D. Đinh Công Trứ.
3. Xã hội phong kiến Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới thời nào ?
A. Thời Tần – Hán. C. Thời Minh – Thanh.
B. Thời Đường. D. Thời Tống.
4. " Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc". Đó là câu nói của ai ?
A. Lý Thường Kiệt C. Lý Công Uẩn.
B. Trần Thủ Độ. D. Lý Thái Tổ.
Câu 2: Chọn các cụm từ sau: Vương quốc, thành thị, điền vào chỗ chấm (…) cho thích hợp :
- Dân cư chủ yếu của .................................. là thương nhân và thợ thủ công
- Lãnh địa là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa như một........................... thu nhỏ
câu 1:
1. C
2. C
3. B
4. A
câu 2:
- thành thị
- vương quốc
Câu 1. Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng nhất :
1. Khu vực Đông Nam Á hiện nay có bao nhiêu nước ?
A. 9 nước. C. 11 nước.
B. 10 nước. D. 12 nước.
2. Ai là người đứng ra dẹp "Loạn 12 sứ quân" để thống nhất đất nước ?
A.Ngô Xương Văn. C. Đinh Bộ Lĩnh.
B. Lê Hoàn. D. Đinh Công Trứ.
3. Xã hội phong kiến Trung Quốc phát triển thịnh vượng nhất dưới thời nào ?
A. Thời Tần – Hán. C. Thời Minh – Thanh.
B. Thời Đường. D. Thời Tống.
4. " Ngồi yên đợi giặc không bằng đem quân đánh trước để chặn thế mạnh của giặc". Đó là câu nói của ai ?
A. Lý Thường Kiệt C. Lý Công Uẩn.
B. Trần Thủ Độ. D. Lý Thái Tổ.
Câu 2: Chọn các cụm từ sau: Vương quốc, thành thị, điền vào chỗ chấm (…) cho thích hợp :
- Dân cư chủ yếu của .................thành thị................. là thương nhân và thợ thủ công
- Lãnh địa là khu đất rộng, trở thành vùng đất riêng của lãnh chúa như một.............Vương quốc.............. thu nhỏ
Câu 1. Diện tích lãnh thổ nước Việt Nam là bao nhiêu?
Câu 2. Nước Việt Nam thuộc khu vực nào?
Câu 3. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Dân tộc nào có số dân đông nhất?
Câu 4. Nhân dân vùng ven biển thường lợi dụng vào điều gì để lấy nước làm muối và ra khơi đánh bắt hải sản?
C âu 1Việt Nam có diện tích 332.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả Trường Sa và Hoàng Sa
Câu 2 chưa hiểu rõ câu hỏi lắm
Câu 3 Có 54 dân tộc . Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh
Câu4
Lợi dụng là nước có thể bốc hơi
c1: 330 000 ki-lô-mét vuông
c2:khu vực Dông Nam Á
c3:
- Nước ta có 54 dân tộc anh em.
- Dân tộc Kinh là dân tộc có số dân đông nhất chiếm hơn 80% dân số nước ta, phân bố tập trung ở đồng bằng, ven biển.
c4:thủy triều
Câu 1Việt Nam có diện tích 332.212 km², bao gồm khoảng 327.480 km² đất liền và hơn 4.200 km² biển nội thủy, với hơn 2.800 hòn đảo, bãi đá ngầm lớn nhỏ, gần và xa bờ, bao gồm cả Trường Sa và Hoàng Sa
Câu 2 chưa hiểu rõ câu hỏi lắm
Câu 3 Có 54 dân tộc . Dân tộc đông nhất là dân tộc Kinh
Câu4
Lợi dụng là nước có thể bốc hơi
Đọc thông tin và quan sát hình 11.1. hãy:
- Xác định phạm vi của Biển Đông.
- Xác định các nước có chung Biển Đông với Việt Nam.
Tham khảo
- Phạm vi của Biển Đông:
+ Biển Đông có diện tích khoảng 3,447 triệu km2, là biển lớn thứ hai của Thái Bình Dương và lớn thứ ba thế giới, nằm trong khoảng từ vĩ độ 3°N đến vĩ độ 26°B và từ kinh độ 100°Đ đến kinh độ 121°Đ.
+ Biển Đông là biển tương đối kín vì được bao bọc bởi đất liền và hệ thống các đảo, quần đảo.
- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là: Trung Quốc, Cam-pu-chia, Thái Lan, Ma-lai-xi-a, Xin-ga-po, In-đô-nê-xi-a, Bru-nây và Phi-líp-pin.
Dựa vào hình 14.1 và thông tin trong bài em hãy.
- Xác định phạm vi biển Đông.
- Kể tên các nước và vùng lãnh thổ có chung biển Đông với Việt Nam.
- Cho biết diện tích của phần biển Việt Nam trong biển Đông.
Tham khảo
- Phạm vi
+ Biển Đông nằm ở rìa tây Thái Bình Dương, trải rộng từ vĩ độ 30 N đến vĩ độ 260 Bắc và từ kinh độ 1000 đến 1210 Đông.
+ Biển Đông có diện tích khoảng 3447 nghìn km2 (là biển lớn thứ 3 trong các biển trên thế giới).
+ Biển Đông có hai vịnh lớn là vịnh Bắc Bộ và vịnh Thái Lan.
- Các nước có chung Biển Đông với Việt Nam là:
+ Trung Quốc, Phi-lip-pin, In-đô-nê-xia, Bờ-ru-nây, Ma-lay-xia, Xing-ga-po, Thái Lan, Cam-pu-chia.
+ Vùng lãnh thổ có chung Biển Đông với Việt Nam là: Đài Loan.
- Vùng biển Việt Nam là một phần của Biển Đông, có diện tích khoảng 1 triệu km2
Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày,tháng nào?
A. 7/8 B.8/8 C. 19/8 D. 3/8
Câu 2. Khoáng sản nào có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?
A. Muối B. Dầu mỏ | C. Sắt D. Titan |
Câu 3. Ý nào sau đây đúng nhất nói về tác động của vị trí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao.
B. Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. Vị trí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nước ta có tính nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và có sự phân hóa đa dạng.
D. Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Đông sang Tây làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa sâu sắc.
Câu 4. Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ …….. sao cho hợp lí.
Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều từ Bắc xuống Nam tới …. km, tương đương 15º vĩ tuyến.
A. 1600 B. 1650 | C. 3260 D. 4600 |
Câu 5. Quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì nằm ở múi giờ số mấy? (Biết mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến)
A. 6 B. 7 | C. 8 D. 9 |
Câu 6. Tại sao địa hình nước ta lại tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau?
A. Do được nâng lên ở giai đoạn Tiền Cambri.
B. Do được nâng lên ở giai đoạn Cổ sinh.
C. Do được nâng lên ở giai đoạn Trung sinh.
D. Do được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 7. Nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm
A. nóng, nắng quanh năm. B. khô, mát quanh năm. | C. nóng, ẩm quanh năm. D. lạnh, ẩm quanh năm. |
Câu 8. Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho phát triển
A. nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. nền nông nghiệp ôn đới.
C. nền nông nghiệp cận nhiệt.
D. nền nông nghiệp phân hóa theo vùng miền
Câu 9. Tại sao nước ta có nhiều dạng địa hình cacxtơ?
A. Nắng nóng, mưa ít, nhiều đá granit.
B. Có nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp.
C. Lượng mưa, độ ẩm lớn và nhiều núi đá vôi.
D. Chịu ảnh hưởng của vận động Tân kiến tạo.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của nước ta?
A.Vị trí nội trí tuyến.
B.Nằm hoàn toàn trong đất liền.
C.Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D.Nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Câu 11. Năm 2013 dân số khu vực Đông Nam Á là 612 triệu người và dân số Việt Nam là 85,2 triệu người (2007). Vậy, dân số của Việt Nam chiếm
A. 1,48% dấn số Đông Nam Á B. 13,9% dân số Đông Nam Á | C. 148% dân số Đông Nam Á D. 148,8% dân số Đông Nam Á |
Câu 12. Các cao nguyên tiêu biểu ở tiểu Tây Nguyên là:
A. Kon Tum, Đăk Lăk B. Đồng Văn, Sín Chải | C. Mộc Châu, Đồng Văn D. Tà Phình, Tam Đảo |
Câu 13. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào?
A. 1965 B. 1967 C. 1995 D. 1997
Câu 14. Khoáng sản nào không có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?
A. Muối B. Sắt | C. Dầu mỏ D. Titan |
Câu 1. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào ngày,tháng nào?
A. 7/8 B.8/8 C. 19/8 D. 3/8
Câu 2. Khoáng sản nào có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?
A. Muối B. Dầu mỏ | C. Sắt D. Titan |
Câu 3. Ý nào sau đây đúng nhất nói về tác động của vị trí và hình dạng lãnh thổ đến khí hậu nước ta?
A. Nằm hoàn toàn trong vùng nhiệt đới ở bán cầu Bắc nên có nền nhiệt độ cao.
B. Nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng của gió Tín phong và gió mùa châu Á nên khí hậu có hai mùa rõ rệt.
C. Vị trí và hình dạng lãnh thổ đã quy định khí hậu nước ta có tính nhiệt đới, chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển và có sự phân hóa đa dạng.
D. Lãnh thổ kéo dài từ Bắc xuống Nam, hẹp từ Đông sang Tây làm cho khí hậu nước ta có sự phân hóa sâu sắc.
Câu 4. Chọn các phương án sau đây để điền vào chỗ …….. sao cho hợp lí.
Phần đất liền của nước ta kéo dài theo chiều từ Bắc xuống Nam tới …. km, tương đương 15º vĩ tuyến.
A. 1600 B. 1650 | C. 3260 D. 4600 |
Câu 5. Quần đảo Trường Sa của nước ta nằm ở 120ºĐ thì nằm ở múi giờ số mấy? (Biết mỗi múi giờ cách nhau 15 kinh tuyến)
A. 6 B. 7 | C. 8 D. 9 |
Câu 6. Tại sao địa hình nước ta lại tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau?
A. Do được nâng lên ở giai đoạn Tiền Cambri.
B. Do được nâng lên ở giai đoạn Cổ sinh.
C. Do được nâng lên ở giai đoạn Trung sinh.
D. Do được nâng lên ở giai đoạn Tân kiến tạo.
Câu 7. Nước ta nằm ở khu vực nội chí tuyến đã làm cho thiên nhiên nước ta có đặc điểm
A. nóng, nắng quanh năm. B. khô, mát quanh năm. | C. nóng, ẩm quanh năm. D. lạnh, ẩm quanh năm. |
Câu 8. Vị trí địa lí nước ta thuận lợi cho phát triển
A. nền nông nghiệp nhiệt đới.
B. nền nông nghiệp ôn đới.
C. nền nông nghiệp cận nhiệt.
D. nền nông nghiệp phân hóa theo vùng miền
Câu 9. Tại sao nước ta có nhiều dạng địa hình cacxtơ?
A. Nắng nóng, mưa ít, nhiều đá granit.
B. Có nhiều đồi núi, chia cắt phức tạp.
C. Lượng mưa, độ ẩm lớn và nhiều núi đá vôi.
D. Chịu ảnh hưởng của vận động Tân kiến tạo.
Câu 10. Ý nào sau đây không phải là đặc điểm nổi bật về vị trí địa lí tự nhiên của nước ta?
A.Vị trí nội trí tuyến.
B.Nằm hoàn toàn trong đất liền.
C.Nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
D.Nằm ở vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
Câu 11. Năm 2013 dân số khu vực Đông Nam Á là 612 triệu người và dân số Việt Nam là 85,2 triệu người (2007). Vậy, dân số của Việt Nam chiếm
A. 1,48% dấn số Đông Nam Á B. 13,9% dân số Đông Nam Á | C. 148% dân số Đông Nam Á D. 148,8% dân số Đông Nam Á |
Câu 12. Các cao nguyên tiêu biểu ở tiểu Tây Nguyên là:
A. Kon Tum, Đăk Lăk B. Đồng Văn, Sín Chải | C. Mộc Châu, Đồng Văn D. Tà Phình, Tam Đảo |
Câu 13. Hiệp hội các nước Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập vào năm nào?
A. 1965 B. 1967 C. 1995 D. 1997
Câu 14. Khoáng sản nào không có trữ lượng lớn và giá trị ở vùng biển nước ta?
A. Muối B. Sắt | C. Dầu mỏ D. Titan |
Khu vực Đông Nam Á gồm bao nhiêu nước?
A. 11 nước. B. 13 nước. C. 17 nước. D. 19 nước.
Đặc điểm của biển đông và vùng biển nước ta khái quát đặc điểm chung việt nam
- Nằm ở phía Đông và Đông Nam của Việt Nam: Biển Đông và vùng biển nước ta nằm ở phía Đông và Đông Nam của lãnh thổ Việt Nam, là một phần quan trọng của bờ biển quốc gia.
- Đa dạng sinh học: Khu vực biển Đông và vùng biển nước ta là môi trường sống của nhiều loài cá, tôm, và sinh vật biển khác. Đây cũng là nơi sinh sản và nuôi dưỡng cho nhiều loài biển quý hiếm.
- Thời tiết nhiệt đới gió mùa: Biển Đông và vùng biển nước ta thường trải qua thời tiết nhiệt đới với sự thay đổi của gió mùa. Trong mùa hè, gió mùa Tây Nam mang theo khí ẩm từ biển Đông, gây ra mùa mưa. Trong mùa đông, gió mùa Đông Bắc đem theo không khí khô và lạnh từ phía Bắc, gây ra mùa khô.
- Quan trọng cho nền kinh tế: Biển Đông và vùng biển nước ta có giá trị kinh tế cao, đóng vai trò quan trọng trong ngành thủy sản, công nghiệp dầu khí, và thương mại biển. Các cảng biển như Cảng Hải Phòng, Cảng Sài Gòn, và Cảng Đà Nẵng là cửa ngõ thương mại quốc tế quan trọng.
- Môi trường và du lịch: Vùng biển cũng có giá trị môi trường cao và được sử dụng trong ngành du lịch với các bãi biển đẹp và hoạt động thể thao biển.
- Tranh chấp chủ quyền: Biển Đông, đặc biệt là vùng biển phía Đông dãy Trường Sa và Hoàng Sa, đã và đang là nơi tranh chấp chủ quyền giữa Việt Nam và một số quốc gia khác. Điều này đòi hỏi sự bảo vệ và quản lý cẩn thận của Việt Nam đối với lãnh thổ biển và biển Đông.