Hỗn hợp A gồm: 0,36 gam Mg; 2,8 gam Fe. Cho A vào 250 ml dung dịch CuCl2, khuấy đều cho phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch B và 3,84 gam chất rắn C. Nồng độ của dung dịch CuCl2 là
A. 0,15M
B. 0,5M
C. 0,1M
D. 0,05M
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 andehit no, đơn chức thu được 0,36 gam H2O. Mặt khác nếu thực hiện phản ứng hidro hóa m (gam) hỗn hợp trên rồi đem đốt cháy thì thu được a (gam) khí CO2. Vậy a có giá trị là
A. 0,44 gam
B. 0,88 gam
C. 0,66 gam
D. 1,344 gam
Đáp án B
Hướng dẫn Ta thấy khi thực hiện phản ứng hidro hóa hoàn toàn thì số nguyên tử C vẫn bảo toàn, nghĩa là đốt ancol thì khối lượng (hay số mol) CO2 vẫn bằng khối lượng (hay số mol) CO2 của andehit ban đầu.
Cho 8,4 lít hỗn hợp khí X (đktc) gồm C l 2 , O 2 phản ứng vừa đủ với 10,2 gam hỗn hợp Y gồm Mg và Al, thu được 31,95 gam hỗn hợp Z. Phần trăm khối lượng của Mg trong Y là
A. 47,06%
B. 23,52%
C. 52,94%
D. 48,65%
Cho m gam hỗn hợp A gồm Mg và Fe tác dụng đủ với 10,76 gam hỗn hợp X gồm Cl2 và Br2 ( tỉ lệ mol Cl2 : Br2 =3 ;2) ở nhiệt độ cao thì thu được 13,86 gam hỗn hợp chất rắn. Tính khối lượng kim loại trong A (Br = 80, Cl=35,5 ; Mg=24)
Số k đẹp lắm nên đã làm tròn rồi nha :)
\(BTKL:m_A=13,86-10,76=3,1\left(g\right)\)
Đặt \(n_{Cl_2}=x\left(mol\right);n_{Br_2}=y\left(mol\right)\)
Theo đề ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}\frac{x}{y}=\frac{3}{2}\\71x+160y=10,76\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,06\\y=0,04\end{matrix}\right.\)
Đặt \(n_{Mg}=a\left(mol\right);n_{Fe}=b\left(mol\right)\)
\(BTe:2a+3b=0,06.2+0,04.2=0,2\)
Theo đề ta có hệ \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56b=3,1\\2a+3b=0,2\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0,0475\\b=0,035\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\frac{0,0475.24}{3,1}.100\%=36,8\%\\\%m_{Fe}=100-36,8=63,2\%\end{matrix}\right.\)
Câu 5: Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
=> nMg = 0,4 (mol)
=> mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
b) nMg = 0,4 (mol) => nX = 0,6 (mol)
mX = 33,6 - 9,6 = 24 (g)
=> \(M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\left(g/mol\right)\)
=> X là Ca
c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
2Ca + O2 --to--> 2CaO
\(m_{O_2}=49,6-33,6=16\left(g\right)\)
=> \(n_{O_2}=\dfrac{16}{32}=0,5\left(mol\right)\)
=> VO2 = 0,5.22,4 = 11,2 (l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
a)\(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4mol\Rightarrow n_{Mg}=0,4mol\Rightarrow m_{Mg}=9,6g\)
\(\Rightarrow m_X=33,6-9,6=24g\)
b)Theo bài: \(\dfrac{n_{Mg}}{n_X}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow\dfrac{0,4}{n_X}=\dfrac{2}{3}\Rightarrow n_X=0,6mol\)
\(\Rightarrow M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\Rightarrow X:Ca\)
c)\(2Mg+O_2\underrightarrow{t^o}2MgO\)
\(x\) \(x\)
\(2Ca+O_2\underrightarrow{t^o}2CaO\)
\(y\) \(y\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}24x+40y=33,6\\40x+56y=49,6\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,4\\y=0,6\end{matrix}\right.\)
\(\Sigma n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Mg}+\dfrac{1}{2}n_{Ca}=0,2+0,3=0,5mol\)
\(m_{O_2}=0,5\cdot32=16g\)
\(V_{kk}=5V_{O_2}=5\cdot0,5\cdot22,4=56l\)
Cho 7,84 lít hỗn hợp khí X ( đktc ) gồm Cl2 và O2 phản ứng vừa đủ với 11,1 gam hỗn hợp Y gồm Mg và AI , thu được 30,1 gam hỗn hợp Z. Tính phần trăm khối lượng của Al , Mg trong Y.
\(n_{Cl_2}=a\left(mol\right)\)
\(n_{Mg}=b\left(mol\right)\)
\(n_X=a+b=\dfrac{7.84}{22.4}=0.35\left(mol\right)\left(1\right)\)
Bảo toàn khối lượng :
\(m_{Cl_2}+m_{O_2}=30.1-11.1=19\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow71a+32b=19\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.2,b=0.15\)
\(Đặt:\)
\(n_{Mg}=x\left(mol\right),n_{Al}=y\left(mol\right)\)
\(m_Y=24x+27y=11.1\left(g\right)\left(3\right)\)
Bảo toàn e :
\(2x+3y=0.2\cdot2+0.15\cdot4=1\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):x=0.35,y=0.1\)
\(\%Mg=\dfrac{0.35\cdot24}{11.1}\cdot100\%=75.67\%\)
\(\%Al=24.33\%\)
Cho 33,6 gam hỗn hợp A gồm 2 kim loại Mg và X (chưa biết) có tỉ lệ số mol tương ứng là 2 : 3. Khối lượng Mg bằng khối lượng Mg có trong 16 gam MgO.
a/ Tính khối lượng Mg trong hỗn hợp A.
b/ Tính số mol X có trong hỗn hợp A, từ đó tìm kim loại X.
c/ Đốt cháy hoàn toàn 33,6 gam hỗn hợp A trong không khí, thu được 49,6 gam hỗn hợp sản phẩm.
- Viết PTHH.
- Tính khối lượng khí oxi cần dùng cho phản ứng.
- Tính thể tích không khí (đktc) cần dùng biết O2 chiếm 20% thể tích không khí.
a) \(n_{MgO}=\dfrac{16}{40}=0,4\left(mol\right)\)
=> nMg = 0,4 (mol)
=> mMg = 0,4.24 = 9,6 (g)
b)
Có: nMg : nX = 2 : 3
Mà nMg = 0,4 (mol)
=> nX = 0,6 (mol)
mX = 33,6 - 9,6 = 24 (g)
=> \(M_X=\dfrac{24}{0,6}=40\left(g/mol\right)\)
=> X là Ca
c)
PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4->0,2
2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,6->0,3
=> \(m_{O_2}=\left(0,2+0,3\right).32=16\left(g\right)\)
\(V_{O_2}=\left(0,2+0,3\right).22,4=11,2\left(l\right)\)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
a) MX=240,6=40(g/mol)MX=240,6=40(g/mol)
=> X là Ca
c PTHH: 2Mg + O2 --to--> 2MgO
0,4->0,2
2Ca + O2 --to--> 2CaO
0,6->0,3
=> mO2=(0,2+0,3).32=16(g)mO2=(0,2+0,3).32=16(g)
VO2=(0,2+0,3).22,4=11,2(l)VO2=(0,2+0,3).22,4=11,2(l)
=> Vkk = 11,2.5 = 56 (l)
Hãy tính:
(a)Khối lượng của hỗn hợp gồm: 0,1 mol Mg và 0,2 mol Ca.
(b) Thể tích của hỗn hợp khí (ở đktc) gồm 2,8 gam N2 và 13,2 gam CO2
\(a.m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\ m_{Ca}=0,2.40=8\left(g\right)\\ b.n_{hh}=\dfrac{2,8}{28}+\dfrac{13,2}{44}=0,4\left(mol\right)\\ \Rightarrow V_{hh}=0,4.22,4=8.96\left(l\right)\)
Cho hỗn hợp A gồm O2 và Cl2 tác dụng với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al vừa đủ thì thu được 37,05g chất rắn. Tỷ lệ phần trăm theo thể tích của Cl2 và O2 trong hỗn hợp A là
A. 45,56%; 54,44%
B. 55,56%; 44,44%
C. 44,44%; 55,56%
D. 54,44%; 45,56%.
Cho hỗn hợp A gồm O2 và Cl2 tác dụng với hỗn hợp gồm 4,8 gam Mg và 8,1 gam Al vừa đủ thì thu được 37,05g chất rắn. Tỷ lệ phần trăm theo thể tích của Cl2 và O2 trong hỗn hợp A là
A. 45,56%; 54,44%
B. 55,56%; 44,44%
C. 44,44%; 55,56%
D. 54,44%; 45,56%.