1/ Viết phương trình hóa học bằng chữ của các phản ứng hóa học sau:
Sắt (iron) bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxygen phản ứng tạo thành gỉ chứa iron (II, III) oxide
Câu 8. Cho các quá trình sau:
(a) Đinh sắt (iron) để trong không khí bị gỉ.
(b) Sự quang hợp của cây xanh.
(c) Cồn để trong lọ không kín bị bay hơi.
(d) Tách khí oxygen từ không khí.
Số quá trình xảy ra phản ứng hóa học là
A. 4. B. 2. C. 3. D. 1
: Kim loại sắt (iron) có màu xám trắng có khối lượng 25,2g để lâu trong không khí tạo thành 34,8g oxit sắt từ (iron (II, III) oxide) Fe3O4 có màu nâu đỏ.
a) Viết phương trình hóa học xảy ra
b) Viết biểu thức khối lượng của phản ứng trên.
c) Tính khối lượng khí oxi tham gia phản ứng?
C=12, S= 32, N= 14, O =16
giúp mk vs
\(a.PTHH:3Fe+2O_2\overset{t^o}{--->}Fe_3O_4\)
b. \(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\)
c. Thay các đại lượng vào b, ta được:
\(25,2+m_{O_2}=34,8\)
\(\Leftrightarrow m_{O_2}=34,8-25,2=9,6\left(g\right)\)
1) Đốt cháy hoàn toàn 8,4 gam iron trong khí oxygen sau phản ứng thu được 11,6 gam iron (II,III) oxide (Fe3O4).
a) Lập phương trình hóa học của phản ứng trên.
b) Tính khối lượng khí oxygen đã tham gia phản ứng
a) PTHH : 3Fe + 2O2 \(\underrightarrow{t^0}\) Fe3O4
b) Theo ĐLBTKL
\(m_{Fe}+m_{O_2}=m_{Fe_3O_4}\\ =>m_{O_2}=11,6-8,4=3,2\left(g\right)\)
một á sắt (iron) nặng 28g để ngoài không khí , xay ra với khí oxygen tạo ra gỉ sắt. sau một thời gian cân lại lá sắt thấy khối lượng thu được là 31,2g
viết phương trình chữ và phương trình bảo toàn khối lượng của các chất trong phản ứng trên
hãy tính khối lượng và thể tích ( 25% và 1 bar) khí oxygen đã phản ứng
Sắt + oxygen \(\rightarrow\) Gỉ sắt
Phương trình bảo toàn khối lượng :
msắt + moxygen = mgỉ sắt
=> moxygen = 31.2 - 28 = 3.2(g)
\(V_{O_2}=\dfrac{3.2}{32}\cdot24.79=2.479\left(l\right)\)
Bài 5 : Đốt cháy hoàn toàn một dây iron trong bình khí oxygen thu được 2,32 gam iron (II, III) oxide (Fe3O4).
Sơ đồ phản ứng: Fe + O2 ----> Fe3O4
a) Viết phương trình hóa học.
b) Tính thể tích khí oxygen đã phản ứng (đkc).
c) Tính khối lượng của dây iron đã phản ứng. (Fe=56, O=16)
\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{2,32}{232}=0,1\left(mol\right)\)
a)
\(3Fe+2O_2\underrightarrow{t^o}Fe_3O_4\)
0,3<--0,2<--0,1
b)
\(V_{O_2}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c)
\(m_{Fe}=0,3.56=16,8\left(g\right)\)
đốt cháy hoàn toàn 44,8g Fe trong khí Oxygen tạo thành Iron(II,III) oxide(Fe2O3)
a) viết phương trình
b) tính thể tích khí oxygen tham gia phản ứng ở đkc
c) tính khối lượng iron(II,III) oxide tạo thành
d) cần phân huỷ bao nhiêu gam thuốc tím(KMnO4) để có toàn bộ khí Oxygen cho phản ứng trên
4Fe+3O2-to>2Fe2O3
0,8-----0,6------0,4 mol
n Fe=\(\dfrac{44,8}{56}\)=0,8 mol
=>VO2=0,6.22,4=13,44l
=>m Fe2O3=0,4.160=64g
d) 2KMnO4-to>K2MnO4+MnO2+O2
1,2---------------------------------0,6
=>m KMnO4=1,2.158=189,6g
hiện tượng sắt bị gỉ trong không khí là do khí oxi oxi hóa sắt tạo thành sắt (II) oxit
a) viết phương tringf hóa học
b) tính thể tích khí oxi thu được ( đktc) để oxi hóa 22,4 g sắt
c) tính khối lượng sản phầm tạo thành
a, \(2Fe+O_2\underrightarrow{t^o}2FeO\)
b, \(n_{Fe}=\dfrac{22,4}{56}=0,4\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
c, \(n_{FeO}=n_{Fe}=0,4\left(mol\right)\Rightarrow m_{FeO}=0,4.72=28,8\left(g\right)\)
Biểu diễn các phản ứng sau bằng phương trình chữ:
a) Đốt đây magie cháy trong oxi của không khí tạo thành magie oxit.
b) Cho viên kẽm vào ống nghiệm đựng dung dịch axit clohidric thấy sủi bọt khí hidro và sinh ra muối kẽm clorua.
c) Nhỏ dung dịch bari clorua vào axit sunfuric thấy có kết tủa trắng là muối bari sunfat và axit mới tạo thành là axit clohidric.
d) Đốt cháy xăng (chứa octan) tạo thành khí cacbonic và hơi nước.
e) Hidro cháy trong oxi tạo thành hơi nước.
f) Khi nấu cơm chứa tinh bột quá lửa tạo thành than (cacbon) và hơi nước.
g) Nhà máy nhiệt điện sử dụng nhiệt để làm quay tua bin sinh ra dòng điện.
Nguồn nhiệt này có được khi đốt cháy than đá chứa cacbon sinh ra khí cacbonic.
h) Tầng ozon ở phía cực nam bị thủng do phản ứng quang hóa. Phản ứng này xảy ra khi ozon bị phân hủy thành oxi.
i) Sắt bị gỉ là do để sắt ngoài không khí bị khí oxi phản ứng tạo thành gỉ chứa oxit sắt từ.
a) có chất mới được tào thành : magie ôxit
Magie + Khí oxi −→to→to Magie oxit
2Mg+O2−→to2MgO2Mg+O2→to2MgO
b) có 2 chất mới được tạo thành : kẽm clorua và khí hidro
Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑Zn+2HCl→ZnCl2+H2↑
Kẽm + axit clohidric →→ Kẽm clorua + Khí hidro
d) chất mới được tạo thành là khí cabonic và hơi nước
PTHH: ..............................................
f) ôxit sắt từ được tạo thành
3Fe+2O2−→toFe3O43Fe+2O2→toFe3O4
Sắt + khí oxi −→to→to Sắt (II,III) oxit (hoặc ôxit sắt từ)
Dẫn khí hydrogen đi qua 16g iron (III) oxide Fe2O3 đun nóng thu được 11,2g iron và 5,4g nước H2O. Em hãy:
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Viết công thức về khối lượng của phản ứng.
c. Tính khối lượng của khí hydrogen đã phản ứng.
\(a,PTHH:Fe_2O_3+3H_2\rightarrow2Fe+3H_2O\\ b,Bảo.toàn.KL:m_{Fe_2O_3}+m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}\\ c,m_{H_2}=m_{Fe}+m_{H_2O}-m_{Fe_2O_3}=11,2+5,4-16=0,6\left(g\right)\)