Cho 1,6 gam (CuO) tác dụng hết với 200 ml dung dịch (H2SO4). Nồng độ mol của dung dịch(H2SO4) cần dùng là bao nhiêu?(Cho Cu = 64, O = 16)
Cho 3,2 gam CuO tác dụng vừa đủ với dung dịch H 2 S O 4 4,9%. Tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 (Cu = 64, H = 1, S = 32, O = 16).
Cho 1,6 gam CuO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch H2SO4
a.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch H2SO4 đã dùng
b.Cần bao nhiêu gam NaOH để trung hoà lượng axit trên
c.Nếu cho 6,4 gam dồng tác dụng với 10 gam dung dịch H2SO4 98% đun nóng thu được chất khí không màu . Tính thể tích chất khí thu được ( đktc)
Mình đang cần gấp, mong được giúp đỡ ạ
a)
$CuO + H_2SO_4 \to CuSO_4 + H_2O$
$n_{H_2SO_4} = n_{CuO} = \dfrac{1,6}{80} = 0,02(mol)$
$C\%_{H_2SO_4} = \dfrac{0,02.98}{100}.100\% = 1,96\%$
b)
$2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O$
$n_{NaOH} = 2n_{H_2SO_4} = 0,04(mol)$
$m_{NaOH} = 0,04.40 = 1,6(gam)$
c)
$Cu + 2H_2SO_4 \to CuSO_4 + SO_2 + 2H_2O$
Cu dư nên $n_{SO_2} = \dfrac{1}{2}n_{H_2SO_4} = 0,05(mol)$
$V_{SO_2} = 0,05.22,4 = 1,12(lít)$
Cho 23,5gk2o tác dụng vs nước sau phản ứng thu được 500 ml dung dịch a)tính nồng độ mol của dung dịch thu được b)nếu dùng hết 200g h2so4 để trung hòa hết lượng bazơ trên thì nồng độ phần trăm của dung dịch h2so4 cần dùng là bao nhiêu
\(n_{K2O}=\dfrac{23,5}{94}=0,25\left(mol\right)\)
Pt : \(K_2O+H_2O\rightarrow2KOH|\)
1 1 2
0,25 0,5
a) \(n_{KOH}=\dfrac{0,25.2}{1}=0,5\left(mol\right)\)
500ml = 0,5l
\(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,5}{0,5}=1\left(M\right)\)
b) Pt : \(2KOH+H_2SO_4\rightarrow K_2SO_4+2H_2O|\)
2 1 1 2
0,5 0,25
\(n_{H2SO4}=\dfrac{0,5.1}{2}=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{H2SO4}=0,25.98=24,5\left(g\right)\)
\(C_{ddH2SO4}=\dfrac{24,5.100}{200}=12,25\)0/0
Chúc bạn học tốt
Cho 1,6g CuO tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 đã dùng
CuO+H2SO4->CuSO4+H2O
0,02----0,02 mol
n CuO=\(\dfrac{1,6}{80}\)0,02 mol
=>Cm H2SO4=\(\dfrac{0,02}{0,1}\)=0,2 M
Đổi 100 ml = 0,1 l
CuO + H2SO4 -> H2O + CuSO4
Ta có \(n_{CuO}=\dfrac{1,6}{80}=0,02\left(mol\right)\)
\(=>Cm_{H_2SO_4}=\dfrac{0,02}{0,1}=0,2\left(M\right)\)
Cho 8 gam CaO tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch H2SO4.Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4
PTHH:\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O \)
tl 1 : 1 : 1 : 1 (mol)
br \(\dfrac{1}{7}\) -> \(\dfrac{1}{7}\)
n\(_{CaO}=\dfrac{8}{56}=\dfrac{1}{7}\left(mol\right)\)
Đổi 200ml=0,2l
=>\(C_{MH_2SO_4}=\dfrac{\dfrac{1}{7}}{0,2}=\dfrac{5}{7}\left(M\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{56}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH:\(CaO+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+H_2O\)
0,14 0,14
\(CM=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{0,14}{0,2}=0,7\left(M\right)\)
\(n_{CaO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{8}{56}=\dfrac{1}{7}mol\)
PTHH CaO + H2SO4 -> CaSO4 + H2O
1/7 1/7
đổi 200ml=0,2l
\(C_M=\dfrac{n_{ct}}{V_{dd}}=\dfrac{\dfrac{1}{7}}{0,2}=\dfrac{5}{7}M\)
Câu 7: Tính nồng độ mol của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết:
- Để trung hoà 15 ml dung dịch H2SO4, phải dùng hết 36 ml dung dịch NaOH.
- Lấy 40 ml dung dịch H2SO4 cho tác dụng với dung dịch Ba(OH), thì thu được 0,466 gam kết tủa, và để
trung hoà hết lượng axit còn lại, phải dùng 56 ml dung dịch NaOH đã cho.
giúp em với ạ
\(C_{M\left(H_2SO_4\right)}=a;C_{M\left(NaOH\right)}=b\\ H_2SO_4+2NaOH->Na_2SO_4+2H_2O\\ 0,015a\cdot2-0,036b=0\\ Ba\left(OH\right)_2+H_2SO_4->BaSO_4+2H_2O\\ 0,04a=\dfrac{0,056b}{2}+\dfrac{0,466}{233}=0,028b+0,002\\ a=0,12M;b=0,1M\)
1.Cho 300 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch KOH 0,5 M.
a. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng.
b. Tính nồng độ mol dung dịch muối tạo thành.
2. Cho 200 gam dung dịch NaOH 0,4% tác dụng hết với 150 g dung dịch H2SO4 0,4%.
• Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid tham gia phản ứng.
3.
Hòa tan 8 gam kim loại MgO (magnesium oxide) vào 100 gam dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng .
4.
Dẫn 12,395 lít khí SO2 (đktc) qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2, phản ứng xảy ra vừa đủ sản phẩm là muối CaSO3 và nước.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dung.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Mn giúp em vs ạ
1. Cho 300 ml dung dịch HCl 1M tác dụng với dung dịch KOH 0,5 M.
a. Tính thể tích dung dịch KOH cần dùng.
b. Tính nồng độ mol dung dịch muối tạo thành.
2. Cho 200 gam dung dịch NaOH 0,4% tác dụng hết với 150 g dung dịch H2SO4 0,4%.
• Tính khối lượng dung dịch acid cần dùng.
Tính nồng độ phần trăm dung dịch acid tham gia phản ứng.
3.
Hòa tan 8 gam kim loại MgO (magnesium oxide) vào 100 gam dung dịch HCl, phản ứng xảy ra vừa đủ.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ phần trăm dung dịch HCl đã dùng .
4.
Dẫn 12,395 lít khí SO2 (đktc) qua 100 ml dung dịch Ca(OH)2, phản ứng xảy ra vừa đủ sản phẩm là muối CaSO3 và nước.
a. Viết phương trình phản ứng xảy ra.
b. Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đã dung.
Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 0,8 g CuO tác dụng với 30 ml dung dịch H 2 S O 4 1M.
Xác định các chất có mặt trong dung dịch thu được sau phản ứng, kèm theo số mol của chúng (Cu=64, O=16).