Hãy chọn nửa sơ đồ phản ứng ở cột II để ghép với nửa sơ đồ phản ứng II cột I cho phù hợp.
Cột I
Cột II
Hãy chọn nửa câu ở cột (II) ghép với nửa câu ở cột (I) để được câu phù hợp :
Cho phản ứng oxi hóa - khử sau: MnO 2 + 4HCl → MnCl 2 + Cl 2 + 2 H 2 O
Chọn chất và quá trì tương ứng ở cột II ghép vào chỗ trống ở cột I cho phù hợp
Chọn những chất ở cột (II) để ghép với một phần câu ở cột (I) cho phù hợp
Cột (I) | Cột (II) |
a) Nguyên tố C tồn tại ở dạng đơn chất trong những chất như: b) Nguyên tố C tồn tại ở dạng hóa hợp trong những chất như: | 1. Kim cương; 2.Canxi cacbonat CaCO3 (đá vôi); 3.Muội than; 4.Rượu etylic C2H6O; 5. Than chì; 6. Khí mêtan CH4; 7. Khí cacbonic CO2 |
Ghép mỗi cấu trúc (ở cột I) với chức năng (ở cột II) cho phù hợp
Ghép ý ở cột I và cột II cho phù hợp
cho 5,6 gam sắt tác dụng với dung dịch HCL.Sau phản ứng thu được sắt II clorua và khí hiđro.Biết sơ đồ phản ứng Fe+HCL----->FeCL2+H2
a)Tính khối lượng sắt II clorua
b)Tính thể tích khí hiđro(ĐKTC)
Cho biết Fe =56,H=1,CL=35,5
`Fe + 2HCl -> FeCl_2 + H_2`
`0,1` `0,1` `0,1` `(mol)`
`n_[Fe]=[5,6]/56=0,1(mol)`
`a)m_[FeCl_2]=0,1.127=12,7(g)`
`b)V_[H_2]=0,1.22,4=2,24(l)`
Hỏi lại: Sắt phản ứng với axit clohidric theo sơ đồ phản ứng sau:
Sắt+axit clohiđric---->Sắt (II) Clorua + Khí Hiđro
Biết khối lượng sắt tham gia phản ứng là 5,6 gam, khối lượng Sắt (II) Clorua tạo thành là 12,7 gam, khối lượng khí hiđro bay lên là 2 gam. Tính khối lượng axit đã phản ứng?
Chổ này H2 phải là 0.2 (g) nhé !
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng :
\(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
\(m_{HCl}=12.7+0.2-5.6=7.3\left(g\right)\)
- Theo ĐLBTKL: \(m_{Fe}+m_{HCl}=m_{FeCl_2}+m_{H_2}\)
=> \(m_{HCl}=12,7+0,2-5,6=7,3\left(g\right)\)
Check lại đề chứ 0,1 mol Fe pư s ra đc 1 mol H2 :D
Cho 28g sắt tác dụng vừa đủ với axit clohiđric theo sơ đồ sau :
Fe + HCl → FeCl2 + H2
a. Lập phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b. Tính khối lượng sắt (II) clorua FeCl2 tạo thành.
c. Nếu lấy phân nửa lượng sắt trên (14g) thì cần bao nhiêu gam axit clohiđric HCl để phản ứng?
a) Theo đề bài, ta có:
nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + 2HCl -> FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1:2:1:1 (mol)
Theo đề bài: 0,5:1:0,5:0,5 (mol)
b) Theo PTHH và đề bài, ta có:
\(n_{FeCl_2}=n_{Fe}\)= 0,5 (mol)
Khối lượng sắt clorua tạo thành:
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}.M_{FeCl_2}=0,5.127=63,5\left(g\right)\)
c) nFe= \(\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
Theo PTHH và đề bài, ta được:
nHCl= 2.nFe= 2.0,25=0,5 (mol)
Khối lượng HCl đã phản ứng:
mHCl=nHCl . MHCl= 0,5 . 36,5 = 18,25 (g)
a)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
b)
Số mol của Sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{28}{56}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH : Fe + 2HCl ---) FeCl2 + H2
Theo PTHH : 1 : 2 : 1 : 1 (mol)
Théo bài ra : 0,5--)1---------)0,5--------)0,5 (mol)
Khối lượng FeCl2 tạo thành là :
\(m_{FeCl_2}=n_{FeCl_2}\times M_{FeCl_2}=0,5\times\left(56+2\times\left(35,5\right)\right)=63,5\left(g\right)\)
Nếu phân nửa lượng sắt trên thành 14 g sắt thì số mol của sắt là :
\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{14}{56}=0,25\left(mol\right)\)
mà Số mol của HCl gấp 2 lần số mol của sắt
Suy ra Nếu lấy phân nửa lượng sắt thì cần 0,5 mol HCl để phản ứng
Vậy khối lượng của HCl là :
\(m_{HCl}=n_{HCl}\times M_{HCl}=0,5\times\left(1+35,5\right)=18,25\left(g\right)\)
Chúc bạn học tốt =))
Hình dưới đây là sơ đồ tượng trưng cho phản ứng giữa khí hidro H 2 và chất đồng (II) oxit CuO tạo ra kim loại đồng và nước:
Hãy chỉ ra:
Mỗi phản ứng xảy ra với bao nhiêu phân tử của mỗi chất phản ứng, tạo ra bao nhiêu phân tủ ư nước và nguyên tử đồng?
Mỗi phản ứng xảy ra với 1 phân tử H 2 và 1 phân tử CuO, tạo ra 1 phân tử H 2 O và 1 nguyên tử Cu.