Một người thở không khí với tốc độ 8m/s ngang qua miệng một nhánh ống chữ U chứa nước. Hỏi độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là bao nhiêu? Lấy g = 10 m / s 2
Một người thổi không khí với tốc độ 8m/s ngang qua miệng một nhánh ống chữ U chứa nước. Hỏi độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là bao nhiêu? Khối lượng riêng của không khí là ρkk = 1,21kg/m3, khối lượng riêng của nước ρn = 1000kg/m3. Lấy g = 10m/s2.
A. 4,1mm
B. 4,5mm
C. 5,1mm
D. 3,9mm
Đáp án: D
Độ chênh lệch mực nước giữa hai nhánh là do độ chênh lệch áp suất động ở miệng hai nhánh của ống. Vì chỉ thổi không khí ở một nhánh nên độ chênh lệch áp suất động bằng đúng áp suất động của nhánh đó (áp suất động nhánh kia bằng 0).
Ta có ∆ p = 1 2 p k k v 2
→ độ chênh lệch mực nước giữa hai ống:
Một ống chữ U chứa thủy ngân. Người ta đổ nước vào một nhánh ống, đến độ cao 10 cm a) tính độ chênh lệch mực thủy ngân trong hai nhánh b) sau đó người đổ cột dầu vào nhắn kia cho đến khi mực thủy ngân trong hai nhánh ngang bằng nhau. Tính chiều cao của cột dầu Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là dtn=136000N/m³ , trọng lượng riêng của nước là dn=10000N/m³ và trọng lượng riêng của dầu là do=8000N/m³
một ống hình chữ u bên trong chứa nước .Người ta đổ vào nhánh phải 1 cột dầu hỏa h = 20 cm xác định độ chênh lệch mực nước ở 2 nhánh biết tlr của nước là 10000 N /m3 , tlr của dầu là 8000N/m3
Gọi \(h_1;h_2\) lần lượt là độ cao của dầu và nước.
Áp suất do cột dầu gây ra tại một điểm A bằng áp suất do nước gây ra tại điểm B.
\(h_1=20cm=0,2m\)
\(\Rightarrow p_A=p_B\)
\(\Rightarrow d_{dầu}\cdot h_1=d_{nước}\cdot h_2\)
\(\Rightarrow8000\cdot0,2=10000\cdot h_2\)
\(\Rightarrow h_2=0,16m=16cm\)
\(\Delta h=h_1-h_2=20-16=4cm\)
Do cột 1 chứa dầu , cột 2 chứa nước
=> Áp suất gây ra tại 1 điểm của dầu sẽ bằng áp suất gây ra tại 1 điểm của nước -> \(d_{dầu}.h_1=d_{nước}.h_2\)
=> \(\dfrac{h_2}{h_1}=\dfrac{d_{dầu}}{d_{nước}}=\dfrac{8000}{10000}=0,8\)
=> \(h_2=0,8.20=16\left(cm\right)\)
=> Độ chênh lệch mực nước so với dầu là : \(20-16=4\left(cm\right)\)
một ống chữ U chứa 1 ít thủy ngân(hg).đổ nước vào một nhánh, chênh lệch mực chất lỏng 2 nhánh là 22 cm.tìm chiều cao của cột nước biết d nước=10^4n/m^3;dhg=1,36*10^5n/m^3
Để tìm chiều cao của cột nước, ta sử dụng nguyên lý Pascal về áp suất. Áp suất trong một chất lỏng là như nhau ở mọi điểm.
Áp suất tại đáy ống chữ U do thủy ngân là P_hg = ρ_hg * g * h_hg, trong đó ρ_hg là khối lượng riêng của thủy ngân, g là gia tốc trọng trường và h_hg là chiều cao của cột thủy ngân.
Áp suất tại đáy ống chữ U do nước là P_nước = ρ_nước * g * h_nước, trong đó ρ_nước là khối lượng riêng của nước và h_nước là chiều cao của cột nước.
Vì áp suất trong chất lỏng là như nhau, ta có: P_hg = P_nước.
Từ đó, ta có: ρ_hg * g * h_hg = ρ_nước * g * h_nước.
Với ρ_hg = 1,36 * 10^5 N/m^3, ρ_nước = 10^4 N/m^3 và chênh lệch mực chất lỏng là 22 cm = 0,22 m, ta có:
1,36 * 10^5 * 9,8 * h_hg = 10^4 * 9,8 * h_nước.
Simplifying the equation, we get:
h_hg = (10^4 * 0.22) / 1.36.
Tính toán giá trị, ta có:
h_hg ≈ 161.76 cm.
Vậy chiều cao của cột nước là khoảng 161.76 cm.
1 bình thông nhau hình chữ U tiết diện S = 6cm^2 chứa nước d = 10000N/m^3 đến nửa chiều cao mỗi nhánh
a. người ta đổ vào nhánh trái 1 lượng dầu d = 8000N/m^3 sao cho độ chênh lệch giữa 2 mực chất lỏng trong 2 nhánh chênh lệch nhau 1 đoạn 0,1m
a) Vì trọng lượng riêng của nước lớn hơn trọng lượng riêng của dầu nên mực chất lỏng ở nhánh trái cao hơn
Xét áp suất tại hai điểm A và B cùng nằm trên một mặt phẳng nằm ngang đi qua mặt phân cách của dầu và nước:
pA = pB => d.h = d0 . ( h - 0,1 ) => d.h = d0.h - d0.0,1
=> d0.0,1 = h.(d0 - d)
=> \(h=\dfrac{d_0.0,1}{d_0-d}=\dfrac{10000.0,1}{10000-8000}=0,5m\)
Thể tích dầu đã rót vào:
\(V=S.h=0,0006.0,5=0,0003m^3\)
Khối lượng riêng dầu đã rót vào:
D = \(\dfrac{d}{10}=\dfrac{8000}{10}=800kg/m^3\)
Khối lượng dầu đã rót vào:
m = D.V = 800.0,0003 = 0,24kg
Một bình cầu được nối với một ống chữ U có chứa thủy ngân (H.9.2). Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4 cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là bao nhiêu? Biết trọng lượng riêng của thủy ngân là 136 000N/m3
Nếu độ chênh lệch giữa hai mực thủy ngân trong ống chữ U là 4 cm thì độ chênh lệch giữa áp suất không khí trong bình cầu và áp suất khí quyển là:
p = 0,04.136000= 5440N/m2 = 5440Pa.
Câu 3 (2,5 điểm): Cho bình thông nhau gồm hai nhánh A và B với tiết diện ngang lần lượt là SA = 3 dm2 và SB = 1 dm2 có chứa nước. Người ta rót vào nhánh A một lượng dầu có khối lượng m1 = 1,2 kg và thả vào trong dầu chứa trong nhánh này một vật rắn đặc, khối lượng m2 = 0,8 kg. Biết rằng vật rắn chìm một phần trong dầu, một phần nổi. Bỏ qua thể tích ống nối giữa hai nhánh. Cho khối lượng riêng của nước là D = 1000 kg/m3 . a, Xác định độ cao bị hạ thấp ở nhánh A, độ cao dâng lên ở nhánh B so với mực nước ban đầu. b, Tính độ chênh lệch của các mức nước ở hai nhánh A và B.
Ai giải hộ mình với
asxssxsxsxccsxsx
Một bình chữ U có 2 nhánh, S1=300cm2, S2=100cm2 chứa nước. Trên mặt thoáng của hai nhánh được đậy kín = 2 pitton mỏng có khối lượng m1, m2. Độ chênh lệch mực nước ở 2 nhánh h=10cm. Cho khối lượng riêng của nước D=1g/cm3. Hỏi cần phải đặt lên pitton S1 1 vật nặng = bao nhiêu để:
a) Mực nước 2 nhánh bằng nhau
b) Mức nước 2 nhánh chênh nhau 1 khoảng 5cm
một bình thông nhau hình chữ U có chứa thủy ngân. Nếu ta đổ thêm vào nhánh A một cột dầu cao Hd=30cm, vào nhánh B một cốc nước cao Hn=5cm. Hãy tìm độ chênh lệch giữa:
a. Hại mực thủy ngân trong hai nhánh.
b. Mực nước và mực dầu trong hai nhánh.
Cho trọng lượng riêng của thủy ngân, nước và dầu lần lượt là dtn=136000N/m^3, dn=10000N/m^3 và đ=8000N/m^3.
Gọi h là độ chênh lệch mức nước thủy ngân ở hai nhánh A và B
Phương trình áp suất tại các điểm ở mức ngang với mặt thủy ngân ở nhánh A (có nước):
\(h_1.d_1=h_2.d_2+h.d_3\rightarrow h=\frac{h_1d_1-h_2d_2}{d_3}\)
Thay số: \(h=\frac{0,6.10000-0,3.8000}{13600}=0,026m\)