dẫn 2,24 lít khí so2(đktc) vào 200ml dung dịch Ca(oh)2 ( vừa đủ) sản phẩm là muối Caso3. tính khối lượng kết tủa tạo thành
Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) qua 200ml dung dịch Ca(OH)2 .Sản phẩm thu được là BaCO3 và H2O
a.Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2
b.Tinhs khối lượng kết tủa thu được
c.Nêu dẫn lượng khí trên điqua 150ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 1M.Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng
Mong được giúp đỡ ạ
Câu 4: Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm chỉ tạo muối trung hòa và nước.
a) Viết PTHH.
b) Tính khối lượng chất kết tủa thu được
c) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
\(a.n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ CO_2+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\\ 0,1...........0,1.............0,1..........0,1\left(mol\right)\\ b.m_{kt}=m_{BaCO_3}=0,1.197=19,7\left(g\right)\\ c.C_{MddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
B6: Dẫn 2,24 lít khí CO2 (đktc) qua 200ml dung dịc Ba(OH)2. Sản phẩm thu được là BaCO3 và H2O.
a) Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2.
b) Tính khối lượng kết tủa thu được.
c) Nếu dẫn lượng khí trên đi qua 150ml dung dịch Ca(OH)2 có nồng độ 1M. Tính khối lượng muối thu được sau phản ứng.
Cho 2,24 lit khí SO2 tác dụng vừa đủ với V(lit) dung dịch Ca(OH)2 1M chỉ tạo ra muối trung hoà. Tính V và khối lượng kết tủa tạo thành.
\(n_{SO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3 + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(V_{ddCa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1}{1}=0,1\left(l\right)\)
\(m_{CaSO_3}=0,1.120=12\left(g\right)\)
Dẫn 2,24 lít S O 2 (đktc) vào lượng dư dung dịch B a ( O H ) 2 . Khối lượng kết tủa tạo thành sau phản ứng là
A. 29,9 gam.
B. 21,7 gam.
C. 20,8 gam.
D. 26,2 gam.
Biết 2,24 lít khí cacbonic(đktc) tác dụng vừa hết với 200ml dung dịch Ba(OH)2 sản phẩm là baricacbonat và nước
a) Viết PTPƯ
b) Tính nồng độ mol của dung dịch barihiđroxit đã dùng.
c) Tính khối lượng chất kết tủa.
Số mol của khí cacbonic ở dktc
nCO2= \(\dfrac{V_{CO2}}{22,4}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
a) Pt : CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O\(|\)
1 1 1 1
0,1 0,1 0,1
Số mol của dung dịch bari hidroxit
nBa(OH)2 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
200ml = 0,2l
Nồng độ mol của dung dịch bari hidroxit đã dùng
CMBa(OH)2 = \(\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5\left(M\right)\)
c) số mol của bari cacbonat
nBaCO3 = \(\dfrac{0,1.1}{1}=0,1\left(mol\right)\)
Khối lượng của bari cacbonat
mBaCO3 = nBaCO3 . MBaCO3
= 0,1. 197
= 19,7 (g)
Chúc bạn học tốt
Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) tác dụng vừa hết 200ml dung dịch Ca(OH)2 thu được muối trung hoà a) Tính nồng độ mol dung dịch Ca(OH)2 đax dùng
b) Tính khối lượng kết tủa thu được
a/ PTHH: CO2 + Ca(OH)2 ===> CaCO3+ H2O
nCO2 = 2,24 / 22,4 = 0,1 mol
=> nCa(OH)2 = nCaCO3 = nCO2 = 0,1 mol
=> CM(CaOH)2 = 0,1 / 0,2 = 0,5M
b/ => mCaCO3 = 0,1 x 100 = 10 gam
1. Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít CO2 vào 75ml dung dịch nước vôi trong Ca(OH)2 1M. Xác định lượng sản phẩm thu được sau phản ứng.
2. Sục 1,12 lít CO2(đktc) vào 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được.
3. Cho 2,24 lít CO2(đktc) tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Ca(OH)2 sinh ra chất kết tủa trắng. Tính nồng độ mol/lít của dung dịch Ca(OH)2.
1.
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0.075\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.1}{0.075}=1.33\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ca\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Khi đó :
\(a+b=0.075\)
\(a+2b=0.1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.05\\b=0.025\end{matrix}\right.\)
\(m_{sp}=0.05\cdot100+0.025\cdot162=9.05\left(g\right)\)
2.
\(n_{CO_2}=\dfrac{1.12}{22.4}=0.05\left(mol\right)\)
\(n_{Ba\left(OH\right)_2}=0.2\cdot0.2=0.04\left(mol\right)\)
\(T=\dfrac{0.005}{0.04}=1.25\)
=> Tạo ra 2 muối
\(n_{BaCO_3}=a\left(mol\right),n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=b\left(mol\right)\)
Ta có :
\(a+b=0.04\)
\(a+2b=0.05\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=0.03\\b=0.01\end{matrix}\right.\)
\(m_{BaCO_3}=0.03\cdot197=5.91\left(g\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{2.24}{22.4}=0.1\left(mol\right)\)
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
\(0.1...............0.1\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
4./ Dẫn 6,72 lít khí SO2 ( đktc ) đi qua 600ml dung dịch Ba(OH)2, sản phẩm tạo thành là BaSO3 và nước .
a. Tính nồng độ mol của dung dịch Ba(OH)2 đã dùng
b. Tính khối lượng kết tủa tạo thành
c. Tính thể tích dung dịch HCl 3,5 M cần dùng để trung hòa hết dung dịch bazo trên
PTHH : `Ba(OH)_2 + SO_2 -> BaSO_3 + H_2O`
`a)`
`600ml = 0,6l`
`n_{SO_2} = (6,72)/(22,4) = 0,3` `mol`
`n_{Ba(OH)_2} = n_{SO_2} = 0,3` `mol`
`C_{M_(Ba(OH)_2)} = (0,3)/(0,6) =0,5` `M`
`b)`
`n_{BaSO_3} = n_{SO_3} = 0,3` `mol`
`m_{BaSO_3} = 0,3 . 217 = 65,1` `gam`
`c)`
PTHH : `Ba(OH)_2 + 2HCl -> BaCl_2 + 2H_2O`
Ta có : `n_{Ba(OH)_2} = 0,3` `mol`
`n_{HCl} = 2 . n_{Ba(OH)_2} = 0,6` `mol`
`V_{HCl} = (0,6)/(3,5) = 6/35` `l`