Câu 5. Đặc điểm của các hợp chất hữu cơ đã học
- Cacbonhydrat
- - Lipit
- Protein
- Axit Nucleic
+ ADN + ARN
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là
A. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
B. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
D. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
Đáp án B
thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
D. thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định
C. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất
B. thường xảy ra chậm, không theo một hướng nhất định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra rất chậm, theo một hướng xác định.
Phản ứng hóa học của các hợp chất hữu cơ có đặc điểm là:
A. thường xảy ra rất nhanh và cho một sản phẩm duy nhất.
B. thường xảy ra rất chậm, nhưng hoàn toàn, không theo một hướng xác định.
C. thường xảy ra rất nhanh, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
D. thường xảy ra chậm, không hoàn toàn, không theo một hướng nhất định.
Cho các nhận định sau:
(a) Lipit là chất béo.
(b) Lipit là tên gọi chung cho dầu mỡ động, thực vật.
(c) Lipit là este của glixerol với các axit béo.
(d) Lipit là những hợp chất hữu cơ có trong tế bào sống, không hoà tan trong nước, nhưng hoà tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. Lipit bao gồm chất béo, sáp, steroit, photpholipit....
Số phát biểu đúng là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn đáp án A
(a) Sai. Có nhiều chất là lipit chứ không riêng chất béo.
(b) Sai.
(c) Sai. Chất béo mới là este của glixerol với các axit béo.
(d) Đúng.
câu d à mọi người ?
cấu trúc hóa học và chức năng của cacbonhydrat, lipit, protein
+ Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là các đường 6C.
+ Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành 3 loại:
* Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucozơ, fructozơ, galactozơ)
* Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ)
* Đường đa: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ)
- Chức năng của cacbohiđrat:+ Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: đường sữa, glicôgen, tinh bột,…
+ Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulôzơ, kitin, glycôprôtêin,…
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lipit:
- Cấu trúc: có 4 loại: mỡ, photpholipit, sterôit, vitamin và sắc tố
- Chức năng:
+ dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
+ Cấu tạo nên các loại màng tế bào
+ Cấu trúc nên các hormon
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cấu trúc hóa học prôtêin:
– Khôí lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC – Mỗi aa gồm 3 thành phần: + Nhóm cacbôxy – COOH + Nhóm amin- NH2 + Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau. – Công thức tổng quát của 1 aa
Chức năng của prôtêin:
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau: Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo. Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Điều hòa sự trao đổi chất. Bảo vệ cơ thể. →Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống.
- Cấu trúc của cacbohiđrat: + Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là các đường 6C. + Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành 3 loại: * Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucozơ, fructozơ, galactozơ * Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ) * Đường đa: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ) - Chức năng của cacbohiđrat: + Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: đường sữa, glicôgen, tinh bột,… + Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulôzơ, kitin, glycôprôtêin,…
☆ Cấu tạo và chức năng của lipit ♧ Mỡ - Cấu tạo: Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 3 axit béo (16 – 18 nguyên tử C). - Mỡ ở động vật chứa axit béo no. - Mỡ ở thực vật và một số loài cá tồn tại ở dạng lỏng (dầu) là axit béo không no. - Chức năng: Dự trữ năng lượng cho tế bào. ♧ Phôtpholipit - Cấu tạo: Gồm 1 phân tử glixêrôl liên kết với 2 axit béo và 1 nhóm phôtphat. - Chức năng: Tạo nên các loại màng tế bào. ♧Stêrôit - Cấu tạo: Chứa các nguyên tử kết vòng. - Chức năng: Cấu tạo nên màng sinh chất và một số hoocmôn. ♧ Sắc tố và vitamin - Một số vitamin A, D, E, K… và sắc tố như Carôtenôit cũng là một dạng lipit. - Chức năng: Tham gia vào mọi hoạt động sống của cơ thể.
Cấu trúc hóa học prôtêin: – Khôí lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC – Mỗi aa gồm 3 thành phần: + Nhóm cacbôxy – COOH + Nhóm amin- NH2 + Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau. – Công thức tổng quát của 1 aa Chức năng của protein Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4). Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Điều hòa sự trao đổi chất. Bảo vệ cơ thể. →Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống.
- Cấu trúc của cacbohiđrat:
+ Cacbohiđrat là hợp chất hữu cơ được cấu tạo từ ba nguyên tố là C, H, O theo nguyên tắc đa phân với đơn phân chủ yếu là các đường 6C.
+ Dựa theo số lượng đơn phân trong phân tử mà người ta chia cacbohiđrat thành 3 loại:
* Đường đơn: 1 phân tử đường 6C (glucozơ, fructozơ, galactozơ)
* Đường đôi: 2 phân tử đường 6C liên kết với nhau (saccarôzơ, lactôzơ, mantôzơ)
* Đường đa: nhiều phân tử đường 6C liên kết với nhau (tinh bột, xenlulozơ)
- Chức năng của cacbohiđrat:
+ Là nguồn năng lượng dự trữ của tế bào và cơ thể: đường sữa, glicôgen, tinh bột,…
+ Cấu tạo nên tế bào và các bộ phận của cơ thể: xenlulôzơ, kitin, glycôprôtêin,…
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Lipit:
- Cấu trúc: có 4 loại: mỡ, photpholipit, sterôit, vitamin và sắc tố
- Chức năng:
+ dự trữ năng lượng cho tế bào và cơ thể.
+ Cấu tạo nên các loại màng tế bào
+ Cấu trúc nên các hormon
---------------------------------------------------------------------------------------------------------
Cấu trúc hóa học prôtêin:
– Khôí lượng 1 phân tử của một aa bằng 110đvC – Mỗi aa gồm 3 thành phần: + Nhóm cacbôxy – COOH + Nhóm amin- NH2 + Gốc hữu cơ R (gồm 20 loại khác nhau) => có 20 loại aa khác nhau. – Công thức tổng quát của 1 aa
Chức năng của prôtêin:
Prôtêin có 4 bậc cấu trúc cơ bản như sau: Cấu trúc bậc 1: là trình tự sắp xếp các aa trong chuỗi pôlipeptit. Cấu trúc bậc 2: là chuỗi pôlipeptit bậc 1 có câu trúc xoắn hình lò xo. Cấu trúc bậc 3: do cấu trúc bậc 2 uốn khúc đặc trưng cho mỗi loại prôtêin. Cấu trúc bậc 4: do nhiều cấu trúc bậc 3 kết hợp thành khối cầu.
Prôtêin chỉ thực hiện được chức năng ở cấu trúc không gian (cấu trúc bậc 3 hoặc bậc 4).
Thành phần cấu tạo chủ yếu của tế bào. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa. Điều hòa sự trao đổi chất. Bảo vệ cơ thể. →Prôtêin đảm nhiệm nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, quy định các tính trạng và các tính chất của cơ thể sống.
Đặc điểm chung của quá trình tổng hợp ở vi sinh vật là
A. Sử dụng nguồn năng lượng từ các chất hóa học.
B. Tổng hợp các chất hữu cơ cần thiết từ các chất hữu cơ khác.
C. Sử dụng năng lượng và enzim nội bào để tổng hợp các chất.
D. Sử dụng nguồn cacbon chủ yếu từ nguồn vô cơ.