Thành ngữ “Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen” thuộc chủ điểm nào?
A. Việt Nam - Tổ quốc em.
B. Cánh chim hòa bình.
C. Con người với thiên nhiên.
D. Tất cả ý trên
Những câu sau đây câu nào không phải là tục ngữ?
A. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. B.Một nắng hai sương
C. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. D.Nhanh như chớp
Những câu sau đây câu nào không phải là tục ngữ?
A. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen. B.Một nắng hai sương
C. Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. D.Nhanh như chớp
Tìm trong các thành ngữ, tục ngữ sau những từ chỉ các sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a) Lên thác xuống ghềnh.
b) Góp gió thành bão.
c) Nước chảy đá mòn.
d) Khoai đất lạ, mạ đất quen.
Các từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng trong thiên nhiên:
a. thác, ghềnh.
b. gió, bão.
c. nước, đá.
d. khoại, mạ.
Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 2. Công dân là người dân của
A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai.
B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em.
Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?
A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 10: Điền từ, cụm tự còn thiếu vào dấu .... để hoàn thiện khái niệm quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân? (1 điểm)
A. Quyền cơ bản của Công dân là những(1)............................... cơ bản mà người công dân (2)......................... và được pháp luật bảo vệ.
B. Nghĩa vụ cơ bản của Công dân là (3)..................... mà Nhà nước bắt buộc Công dân phải (4)........................ theo quy định của Hiến pháp và pháp luật.
Câu 11: Điền vào chỗ chấm. (…) để hoàn thành các khái niệm sau:
a/ ........................................là biết sử dụng một cách hợp lý, đúng mức của cải vật chất, thời gian, sức lực của mình và của người khác.
b/ ......................................là người dân của một nước, có các quyền và nghĩa vụ được pháp luật quy định.
Câu 12: Nối một nội dung ở cột I sao cho phù hợp với một nội dung ở cột II
I | II |
1. Gọi cơ quan phòng cháy, chữa cháy, cứu hộ, cứu nạn | a. 111 |
2. Gọi cấp cứu y tế | b. 112 |
3. Tổng đài quốc gia bảo vệ trẻ em | c. 113 |
4. Gọi công an hoặc cảnh sát khi có việc liên quan tới an ninh, trật tự | d. 114 |
| e. 115 |
....1... nối với....... ....3... nối với.......
....2.. nối với....... ....4.. nối với.......
Câu 1. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là:
A. Tất cả những người sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.
B. Tất cả những người có quốc tịch Việt Nam.
C. Tất cả những người Việt dù sinh sống ở quốc gia nào.
D. Tất cả những người có quyền và nghĩa vụ do Nhà nước Việt Nam quy định.
Câu 2. Công dân là người dân của
A. một làng. B. một nước. C. một tỉnh. D. một huyện.
Câu 3. Để phân biệt người Việt Nam và người nước ngoài, ta căn cứ vào đâu?
A. Luật Quốc tịch Việt Nam. C. Luật đất đai.
B. Luật hôn nhân và gia đình. D. Luật trẻ em.
Câu 4. Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Câu 5. Công ước của Liên hợp quốc về quyền trẻ em năm 1989 và Luật Trẻ em năm 2016 đã ghi nhận các quyền cơ bản của trẻ em. Các quyền đó có thể chia thành mấy nhóm quyền cơ bản của trẻ em?
A. Ba nhóm cơ bản. B. Bốn nhóm cơ bản.
C. Sáu nhóm cơ bản. D. Mười nhóm cơ bản.
Câu 6. Những quyền nhằm bảo vệ trẻ em khỏi mọi hình thức phân biệt đối xử, bị bỏ rơi, bị bóc lột, xâm hại thuộc nhóm quyền
A. sống còn của trẻ em. B. phát triển của trẻ em.
C. tham gia của trẻ em. D. bảo vệ của trẻ em.
Câu 7. Quyền nào dưới đây không thuộc nhóm quyền sống còn của trẻ em?
A. Quyền được khai sinh. B. Quyền nuôi dưỡng .
C. Quyền chăm sóc sức khỏe. D. Quyền tự do ngôn luận.
Câu 8: Biểu hiện nào dưới đây trái với tiết kiệm?
A. Xa hoa, lãng phí. B. Cần cù, chăm chỉ.
C. Cẩu thả, hời hợt. D. Trung thực, thẳng thắn.
Câu 9: Theo luật quốc tịch Việt Nam, trường hợp nào sau đây không trở thành công dân Việt Nam:
A. Trẻ em sinh ra có bố là công dân Việt Nam, mẹ là công dân nước ngoài.
B. Trẻ em khi sinh ra có cả bố và mẹ là công dân Việt Nam.
C. Trẻ em sinh ra ở nước ngoài và có cha mẹ là người nước ngoài.
D. Trẻ em khi sinh ra có mẹ là công dân Việt Nam, bố là công dân nước ngoài.
Xác định luận điểm ; luận cứ
1. Tục ngữ được mệnh danh là “túi khôn dân gian”, kho trí tuệ quý giá được
nhân dân đúc kết kinh nghiệm từ đời sống thực tiễn.
2. Những hiểu biết về hiện tượng thiên nhiên, phương pháp lao động sản xuất.
3. Những bài học quý giá về con người và xã hội; cách ứng xử trong cuộc sống.
4. Những dấu ấn văn hóa về con người, phong cảnh thiên nhiên, cuộc sống trên
khắp mọi miền đất nước Việt Nam.
5. Đói cho sạch, rách cho thơm.
6. Lúa chiêm lấp ló đầu bờ,
Hễ nghe tiếng sấm phất cờ mà lên.
7. Gió heo may, chuồn chuồn bay thì bão.
8. Dưa La, cà Láng, nem Báng, tương Bần.
9. Khoai ruộng lạ, mạ ruộng quen.
10. Anh em như thể tay chân.
11. Bán anh em xa mua láng giềng gần.
12. Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
13. Thương người như thể thương thân.
14. Tháng bảy kiến bò chỉ lo lại lụt.
15. Không thầy đố mày làm nên.
16. Ăn Bắc, mặc Nam.
a mình hiểu r k cần giúp nữa đâu các bạn nhé!
Gạch bỏ từ lạc ra khỏi các nhóm từ ngữ sau và ghi tên chủ đề thích hợp vào chỗ trống.
a. Tổ quốc, nước non, quê hương, đồng bào, kiến thiết, vẻ vang, giàu đẹp, bất khuất, học tập, quê cha đất tổ, giang sơn gấm vóc, muôn người như một.
thuộc chủ đề......................
b. hòa bình, trái đất, tương lại, tình hữu nghị, niềm mơ ước, hợp tác, bình yên, thiên nhiên, thái bình, tự do, hạnh phúc, bốn bể một nhà, kề vai sát cánh, nối vòng tay lớn.
thuộc chủ đề.....................
c. bầu trời, biển cả, sông nước, đồng ruộng, bao la, vời vợi, mênh mông, chinh phục, lên thác xuống ghềnh, muôn hình muôn vẻ, thẳng cánh cò bay. gió táp ma sa.
thuộc chủ đề......................
a.Thuộc chủ đề Việt Nam - Tổ quốc em.
b.Thuộc chủ đề Cánh chim hòa bình.
c. Thuộc chủ đề Con người với thiên nhiên.
Còn phần gạch bỏ thì mình không biết.
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ………. con lăn
- Lên thác ……… ghềnh
- Của ít lòng………...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……ráo…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
b) Hãy đặt câu với một trong những từ tìm được.
VD: Chúng tôi quen nhau được 2 năm.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng ……quen….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ ……khô…. con lăn
- Lên thác …xuống…… ghềnh
- Của ít lòng……nhiều…...
a) Em hãy điền một từ trái nghĩa thích hợp vào ô trống (…) dưới đây.
- Khoai ruộng lạ, mạ ruộng …quen…….…
- Chỗ ướt mẹ nằm, chỗ …khô……. con lăn
- Lên thác xuống……… ghềnh
- Của ít lòng…nhiều……...
b) Đặt câu : Học thì ít mà chơi thì nhiều
Dòng nào dưới đây k phải là tục ngữ ?
A. Tấc đất tấc vàng
B. Khoai ruộng lạ mạ ruộng quen
C. Một nắng hai sương
D. Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
Dòng nào dưới đây k phải là tục ngữ ?
A. Tấc đất tấc vàng
B. Khoai ruộng lạ mạ ruộng quen
C. Một nắng hai sương
D. Gần mực thì đen gần đèn thì sáng
Thành ngữ thuộc chủ điểm '' Việt Nam Tổ quốc em '' là:
A. Yêu nước thương nòi.
B. Bốn biển một nhà.
C. Nắng tốt dưa, mưa tốt lúa.
D. Cả 3 đều đúng.
Em hãy tìm trong các câu những sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra.
Khoai đất lạ, mạ đất quen
Trong câu "Khoai đất lạ, mạ đất quen," có hai sự vật, hiện tượng không do con người tạo ra:
- Khoai đất lạ: Đây là một loại cây khoai đất, một loại cây trồng tự nhiên mà con người không tạo ra.
- Mạ đất quen: Mạ đất được tạo ra từ tự nhiên, không do con người tạo ra.