Đốt cháy hoàn toàn 12,48 gam kim loại M trong khí Cl2 dư, thu được 38,04 gam muối. Kim loại M là
A. Fe
B. Mg
C. Al
D. Cr
Đốt cháy hoàn toàn 9,6 gam kim loại M (có hóa trị không đổi) trong khí Cl2 dư, thu được 26,64 gam muối. Kim loại M là
A. K.
B. Ca.
C. Mg.
D. Al.
Đốt cháy hoàn toàn 7,2 gam kim loại M (có hóa trị II không đổi trong hợp chất) trong khí C l 2 dư, thu được 28,5 gam muối. Kim loại M là
A. Be
B. Cu
C. Ca
D. Mg
Chọn đáp án D
M + C l 2 → t 0 M C l 2
n M = n M C l 2 ⇒ 7 , 2 M = 28 , 5 M + 71
=> M = 24 (Mg)
Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp 3 kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 12,6
B. 13,7
C. 18,54.
D. 11,44
Hoà tan hoàn toàn 4,34 gam hỗn hợp ba kim loại Fe, Mg, Al trong dung dịch HCl dư thu được 4,48 lít khí H2 (đktc) và m gam muối. Giá trị của m là
A. 18,54.
B. 11,44.
C. 13,70.
D. 12,60.
Chọn đáp án A
mMuối = mKim loại + mCl
⇒ m = 4 , 34 + 0 , 2 × 35 , 5 =18,54
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam của một kim loại A hóa trị III cần dùng hết 5,04 lít khí Oxi ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được một Oxit. Kim loại A là
A. Fe B. Al C. Cr D. Kết quả khác.
Đốt cháy hoàn toàn 8,1 gam của một kim loại A hóa trị III cần dùng hết 5,04 lít khí Oxi ( đktc) ở nhiệt độ cao thu được một Oxit. Kim loại A là
A. Fe B. Al C. Cr D. Kết quả khác.
Bài 9: Đốt chảy hoàn toàn m gam kim loại M trong bình chứa Cl2 dư sản phẩm sinh ra là muối clorua của kim loại M và lượng khí Cl2 giảm di 6,72 lit(dktc). Cho toàn bộ muối sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu được 21,4 gam kết tủa hidroxit của kim loại M là hợp chất của M và nhóm OH) Tìm kim loại M
\(n_{Cl_2\left(pư\right)}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: 2M + nCl2 --to--> 2MCln
0,3------>\(\dfrac{0,6}{n}\)
MCln + nNaOH + M(OH)n + nNaCl
\(\dfrac{0,6}{n}\)------------->\(\dfrac{0,6}{n}\)
=> \(\dfrac{0,6}{n}\left(M_M+17n\right)=21,4\)
=> \(M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 3 thỏa mãn => MM = 56 (g/mol)
=> M là Fe
Đốt cháy hoàn toàn m gam kim loại M trong bình chứa Cl2 dư sản phẩm sinh ra là muối clorua của kom loại M và lượng khí cl2 giảm đi 6.72 lít (đktc).cho toàn bộ muối sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH dư thì thu đc 21.4 g kết tủa hiđro oxit của kim loại M ( là hợp chất của M và nhóm OH) tìm kim loại M
Giả sử M có hóa trị n.
PT: \(2M+nCl_2\underrightarrow{t^o}2MCl_n\)
\(MCl_n+nNaOH\rightarrow M\left(OH\right)_{n\downarrow}+nNaCl\)
Ta có: \(n_{Cl_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=\dfrac{2}{n}n_{Cl_2}=\dfrac{0,6}{n}\left(mol\right)\)
\(n_{M\left(OH\right)_n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{MCl_n}=n_{M\left(OH\right)_n}\Rightarrow\dfrac{0,6}{n}=\dfrac{21,4}{M_M+17n}\)
\(\Rightarrow M_M=\dfrac{56}{3}n\left(g/mol\right)\)
Với n = 3 thì MM = 56 (g/mol) là tm.
Vậy: M là Fe.
đốt cháy hoàn toàn 4,8gam kim loại M hóa trị II trong khí oxygen dư,thu đc 8,0 gam chất rắn.kim loại M là: (cho Al=27,Mg=24,Ca=40,Zn=65)
a;2M + O2 to→2MO
b;Theo định luật BTKL ta có:
mM+mO=mMO
=>mO=8-4,8=3,2(g)
c;Theo PTHH ta có:
nM=nMO
<=>\(\dfrac{4,8}{M}=\dfrac{8}{M+16}\)
=>M=24
Vậy M là magie,KHHH là Mg
\(n_{MO}=\dfrac{8}{M_M+16}\) mol
\(n_M=\dfrac{4,8}{M_M}\) mol
\(2M+O_2\rightarrow\left(t^o\right)2MO\)
\(\dfrac{8}{M_M+16}\) \(\dfrac{8}{M_M+16}\) ( mol )
\(\Rightarrow\dfrac{8}{M_M+16}=\dfrac{4,8}{M_M}\)
\(\Leftrightarrow8M_M=4,8M_M+76,8\)
\(\Leftrightarrow M_M=24\) ( g/mol )
=> M là Magie ( Mg )
Theo ĐLBTKL:
mR + mO2 = mRO
=> mO2 = 8 - 4,8 = 3,2 (g)
\(\rightarrow n_{O_2}=\dfrac{3,2}{32}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2R + O2 --to--> 2RO
0,2 0,1
=> \(M_R=\dfrac{4,8}{0,2}=24\left(\dfrac{g}{mol}\right)\rightarrow R:Mg\)
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một kim loại M hóa trị II trong bình chứa khí clo nguyên chất. Sau khi phản ứng kết thúc, để nguội thì thu được 11,9 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Fe.
B. Al.
C. Na.
D. Mg.
Theo ĐLBTKL
\(m_{kimloại}+m_{Cl_2}=m_{muối}=>m_{Cl_2}=11,9-4,8=7,1\left(g\right)\)
\(n_{Cl_2}=\dfrac{m}{M}=7,1:71=0,1\left(mol\right)=>n_M=\dfrac{2}{n}.0,1=\dfrac{0,2}{n}\left(mol\right)\\ =>M=\dfrac{m}{n}=\dfrac{4,8}{\dfrac{0,2}{n}}=24\)
=> Chọn D