Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là:
A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.
B. Độ dốc và vị trí của sông.
C. Chiều rộng của sông và hướng chảy.
D. Hướng chảy và vị trí của sông.
Hai nhân tố chính ảnh hưởng tới tốc độ dòng chảy của sông là
A. Độ dốc và chiều rộng của lòng sông.
B. Độ dốc và vị trí của sông.
C. Chiều rộng của sông và hướng chảy.
D. Hướng chảy và vị trí của sông.
Hai nhân tố chính ảnh hưởng đến tốc độ dòng chảy sông ngòi là độ dốc và chiều rộng của lòng sông. Sông có độ dốc lớn và lòng sông à tốc độ dòng chảy sông mạnh hơn (các con sông ở miền núi => tiềm năng thủy điện lớn). Sông có chảy qua miền địa hình bằng phẳng với độ dốc ít hoặc lòng sông rộng thì nước sông chảy chậm hơn (các con sông ở đồng bằng).
Chọn A
Tốc độ dòng chảy của sông chịu ảnh hưởng của nhân tố nào sau đây
A. Lưu lượng nước, chiều dài con sông
B. Chiều dài con sông, lưu lượng phù sa
C. Độ dốc lòng sông, chiều rộng lòng sông
D. Diện tích lưu vực, hướng chảy con sông
Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 6,2km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng 64km. Độ rộng của dòng sông là 210m. Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ sông và thời gian thuyền qua sông.
Ta có vận tốc của thuyền so với nước:
v t h = 6 , 2 km/h = 1,72m/s.
Thời gian chuyển động sang sông của thuyền:
t = 210 1 , 72 ≈ 122 giây.
Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể suy ra vận tốc của dòng nước so với bờ sông:
v n / b = 64 122 = 0 , 52 m / s = 1 , 87 k m / h .
Một người chèo thuyền qua sông với vận tốc 5,4km/h theo hướng vuông góc với bờ sông. Do nước sông chảy nên thuyền đã bị đưa xuôi theo dòng chảy xuống phía dưới hạ lưu một đoạn bằng 120m. Độ rộng của dòng sông là 450m. Hãy tính vận tốc của dòng nước chảy đối với bờ sông và thời gian thuyền qua sông
\(\dfrac{450}{5,4}=\dfrac{120}{u}\)
⇒u=\(1,44\)km/h=0,4m/s
Một chiếc xuồng máy qua sông từ vị trí B hướng tới vị trí A. Tuy nhiên do nước chảy nên khi qua tới bờ, thuyền tới vị trí C cách A một khoảng là 22 m. Trong suốt quá trình qua sông, vận tốc chuyển động của xuồng là v = 2 m/s. Biết độ dài quãng đường xuồng đi được cho bởi hàm số s = vt, với t là thời gian. Tính khoảng cách AB giữa hai bờ sông biết rằng để đi từ B tới C thì xuồng mất khoảng thời gian là 61 giây.
Độ dài quãng đường BC mà xuồng đã đi là:
\(s=2.61=122\left(m\right)\)
Áp dụng định lý Pitago cho tam ABC vuông tại A:
\(AB^2+AC^2=BC^2\)
\(\Rightarrow AB=\sqrt{BC^2-AC^2}=\sqrt{122^2-22^2}=120\left(m\right)\)
Một người đứng ở bờ sông, muốn đo độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí đang đứng (khúc sông tương đối thẳng, có thể xem hai bờ sông song song với nhau.)
Từ vị trí đang đứng A, người đó đo được góc nghiêng \(\alpha = {35^o}\)so với bờ sông tới một vị trí C quan sát được ở phía bờ bên kia. Sau đó di chuyển dọc bờ sông đến vị trí B cách A một khoảng d = 50 m và tiết tục đo được góc nghiêng \(\beta = {65^o}\) so với bờ bên kia tới vị trí C đã chọn (Hình 71). Hỏi độ rộng của khúc sông chảy qua vị trí người đó đang đứng là bao nhiêu mét (làm tròn kết quả đến hàng phần mười)?
Ta có: \(\widehat C = {65^o} - {35^o} = {30^o}\)(tính chất góc ngoài)
Áp dụng định lí sin trong tam giác ABC ta có:
\(\frac{{AC}}{{\sin B}} = \frac{{AB}}{{\sin C}} \Rightarrow AC = \frac{{AB.\sin B}}{{\sin C}}\)
\( \Leftrightarrow AC = \frac{{50.\sin ({{180}^o} - {{65}^o})}}{{\sin {{30}^o}}} \approx 90,63.\)
Độ rộng của khúc sông là: \(AC.\sin A = 90,63.\sin {35^o} \approx 52\;(m)\)
Nối mỗi từ ở cột A thích hợp với cụm từ ở cột B để nói về đặc điểm của dãy Hoàng Liên Sơn:
A | B |
---|---|
1. Độ cao | a. nằm giữa sông Hồng và sông Đà |
2. Chiều rộng | b. rất dốc |
3. Sườn núi | c. hẹp và sâu |
4. Chiều dài | d. gần 30 km |
5. Vị trí | e. khoảng 180 km |
6. Thung lũng | g. cao nhất nước ta |
7. Khí hậu | h. thường hẹp và sâu |
Vì sao các con sông ở Tây Nguyên có lòng sông lắm thác ghềnh?
a. Vì các con sông ở Tây Nguyên chảy qua nhiều vùng có độ cao khác nhau.
b. Vì các con sông ở đây ngắn và dốc.
c. Cả hai ý trên đều đúng.
Dòng chảy của sông trong năm được gọi là:
A. chế độ nước sông B. lưu lượng nước sông Hồng.
C. tốc độ chảy. D. lượng nước của sông.