Trong sản xuất kinh doanh cần lựa chọn ngành hàng, mặt hàng
A. có khả năng cạnh tranh cao.
B. có giá trị cao.
C. có hình thức, mẫu mã phù hợp.
D. có chất lượng cao.
Anh A là chủ sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày da đang bán rất chạy trên thị trường, trong xã hội lại có rất nhiều người cùng tham gia kinh doanh mặt hàng đó. Vì vậy anh A đã chọn cách hạ giá thành sản phẩm, quảng bá thương hiệu, nâng cao chất lượng, mẫu mã sản phẩm... để chiến thắng trong cạnh tranh. Vậy anh A đã sử dụng
A. cạnh tranh không lành mạnh
B. chiêu thức tranh giành thị trường
C. cạnh tranh lành mạnh
D. mặt hạn chế của cạnh tranh
Trong sản xuất kinh doanh cần lựa chọn ngành hàng, mặt hàng
A. có khả năng cạnh tranh cao.
B. có giá trị cao.
C. có hình thức, mẫu mã phù hợp.
D. có chất lượng cao.
Chọn đáp án A
Theo SGK GDCD lớp 11 trang 53 thì trong sản xuất kinh doanh cần lựa chọn ngành hàng, mặt hàng có khả năng cạnh tranh cao, phù hợp với nhu cầu của thị trường trong nước và thế giới. Vậy đáp án đúng là có khả năng cạnh tranh cao
Câu 1: Hoạt động sản xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hoá nhằm mục đích thu lợi nhuận được gọi là?
A. Kinh doanh. B. Lao động. C. Sản xuất. D. Buôn bán.
Câu 2: Công dân có quyền lựa chọn hình thức tổ chức, quy mô mặt hàng nói đến quyền nào ?
A. Quyền bình đẳng trong quan hệ hôn nhân và gia đình.
B. Quyền tự do kinh doanh.
C. Quyền đảm bảo thư tín, điện thoại, điện tín.
D. Quyền bình đẳng giữa nam và nữ.
Câu 3: Hoạt động nào dưới đây không thuộc lĩnh vực kinh doanh?
A. Sản xuất B. Dịch vụ. C. Trao đổi hàng hoá D. Từ thiện.
Câu 4: Quyền tự do kinh doanh là quyền của công dân được lựa chọn
A. Hợp tác kinh doanh với bất kì ai.
B. Kinh doanh bất cứ mặt hàng gì.
C. Kinh doanh mà không cần đóng thuế.
D. Hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Câu 5: Ý kiến nào dưới đây đúng về quyền tự do kinh doanh?
A. Công dân có quyền kinh doanh bắt kì nghề gì, hàng gì.
B. Công dân không phải kê khai thuế và mặt hàng kinh doanh,
C. Tự do kinh doanh nhưng phải theo đúng quy định của pháp luật
D. Kinh doanh là quyền tự do của mỗi người, không ai có quyền can thiệp.
- Phần tự luận
? Hãy kể tên một số hoạt động kinh doanh mà em biết?
Câu 1. A
Câu 2. B
Câu 3. D
Câu 4. D
Câu 5. C
- Phần tự luận: một số hoạt động kinh doanh mà em biết:
+ Kinh doanh đồ ăn nhanh
+ Kinh doanh nhà hàng
+ Kinh doanh vật liệu xây dựng
+ Kinh doanh bất động sản
+ Kinh doanh lương thực thực phẩm
+ ...
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền nào? *
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có :
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
1.Quyền tự do kinh doanh của công dân có nghĩa là công dân có quyền nào? *
Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào cũng được, không ai có quyền can thiệp.
Làm mọi cách để được lợi nhuận cao cho dù kinh doanh cả hàng cấm.
Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định của Pháp luật.
Kinh doanh không cần phải kê khai, đặc biệt là đối với người buôn bán nhỏ.
2.Quyền tự do kinh doanh là? *
Quyền của công dân được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
Quyền tự do sử dụng sức lao động của mình để học nghề, tìm kiếm việc làm, lựa chọn nghề nghiệp.
Công dân phải sử dụng đúng đắn quyền tự do kinh doanh và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đóng thuế.
Quyền lao động để tạo ra của cải, vật chất và giá trị tinh thần cho xã hội phát triển.
Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là :
A. Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
B. Công dân có quyền kinh doanh bất cứ ngành nghề nào theo sở thich của mình.
C. Công dân có quyền tự do kinh doanh các mặt hàng nhà nước cấm.
D. Công dân có quyền tự do kinh doanh và không phải tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường.
Đáp án: A
Công dân có quyền tự do lựa chọn hình thức tổ chức kinh doanh.
Chị H kinh doanh hoa ở tình huống 1 trong bài thực hành lựa chọn cơ hội kinh doanh có phù hợp với khả năng hay không? Vì sao?
A. Có. Vì phù hợp với điều kiện về chuyên môn, đất trồng và nguồn vốn.
B. Không. Vì tốn kém quá nhiều tiền.
C. Có. Vì chị được một người bạn chỉ dẫn mọi thứ.
D. Không. Vì chị nghĩ mình không đủ khả năng để kinh doanh.
Đáp án: A. Có. Vì phù hợp với điều kiện về chuyên môn, đất trồng và nguồn vốn.
Giải thích: Chị H kinh doanh hoa ở tình huống 1 trong bài thực hành lựa chọn cơ hội kinh doanh có phù hợp với khả năng. Vì phù hợp với điều kiện về chuyên môn, đất trồng và nguồn vốn.
Câu 29: Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là:
A/ Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B/ Làm mọi cách để có lợi nhuận cao.
C/ Kinh doanh không cần phải xin phép.
D/ Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định pháp luật
Câu 30: Ý kiến nào sau đây vế quyền và nghĩa vụ lao động của công dân là đúng:
A/ Chỉ người đủ 15 tuổi trở lên mới phải lao động
B/ Học sinh tiểu học còn nhỏ chưa phải lao động
C/ Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động
D/ Những người khuyết tật không cần phải lao động
Câu 31: Hôn nhân được pháp luật thừa nhận khi nào?
A/ Khi nam 20, nữ 18 tuổi trở lên B/ Khi có đăng khí kết hôn
C/ Khi cả hai cùng có việc làm ổ định D/ Khi có tổ chức đám cưới
Câu 32: Chức năng cơ bản của gia đình là gì?
A/ Duy trì nòi giống B/ Giũ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
C/ Nuôi dạy con cái thành công dân tốt D/ Phát triển kinh tế
Câu 33: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần choi xã hội là:
A/ Kinh doanh B/ Sản xuất C/ Lao động D/ Dịch vụ
Câu 34: Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế?
A/ Bị thiên tai, lũ lụt B/ Quen biết với nhân viên thuế vụ
C/ Cán bộ, công nhân về hưu kinh doanh nhỏ D/ Người già yếu kinh doanh lặt vặt
Câu 35: Công dân có nghĩa vụ gì đối với lao động?
A/ Thực hiện đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng B/ Nghỉ làm ngày chủ nhật
C/ Đăng kí tăng ca D/ Hủy hợp đồng khi không thích làm nữa
Câu 36: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây?
A/ Người có họ trong phạm vi ba đời B/ người cao tuổi
C/ Người nhiễm HIV/AIDS D/ Người không có nghề nghiệp ổn định
29, D
30 , C
31, A
32, C
33, D
34, B
35, A
36, A
Câu 29: Quyền tự do kinh doanh có nghĩa là:
A/ Kinh doanh bất cứ mặt hàng nào.
B/ Làm mọi cách để có lợi nhuận cao.
C/ Kinh doanh không cần phải xin phép.
D/ Tự do lựa chọn mặt hàng, quy mô kinh doanh nhưng phải theo quy định pháp luật
Câu 30: Ý kiến nào sau đây vế quyền và nghĩa vụ lao động của công dân là đúng:
A/ Chỉ người đủ 15 tuổi trở lên mới phải lao động
B/ Học sinh tiểu học còn nhỏ chưa phải lao động
C/ Mọi người đều có quyền và nghĩa vụ lao động
D/ Những người khuyết tật không cần phải lao động
Câu 31: Hôn nhân được pháp luật thừa nhận khi nào?
A/ Khi nam 20, nữ 18 tuổi trở lên B/ Khi có đăng khí kết hôn
C/ Khi cả hai cùng có việc làm ổ định D/ Khi có tổ chức đám cưới
Câu 32: Chức năng cơ bản của gia đình là gì?
A/ Duy trì nòi giống B/ Giũ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
C/ Nuôi dạy con cái thành công dân tốt D/ Phát triển kinh tế
Câu 33: Hoạt động có mục đích của con người nhằm tạo ra của cải vật chất và các giá trị tinh thần choi xã hội là:
A/ Kinh doanh B/ Sản xuất C/ Lao động D/ Dịch vụ
Câu 34: Trường hợp nào sau đây không được miễn thuế?
A/ Bị thiên tai, lũ lụt B/ Quen biết với nhân viên thuế vụ
C/ Cán bộ, công nhân về hưu kinh doanh nhỏ D/ Người già yếu kinh doanh lặt vặt
Câu 35: Công dân có nghĩa vụ gì đối với lao động?
A/ Thực hiện đúng thỏa thuận ghi trong hợp đồng B/ Nghỉ làm ngày chủ nhật
C/ Đăng kí tăng ca D/ Hủy hợp đồng khi không thích làm nữa
Câu 36: Pháp luật cấm kết hôn trong những trường hợp nào sau đây?
A/ Người có họ trong phạm vi ba đời B/ người cao tuổi
C/ Người nhiễm HIV/AIDS D/ Người không có nghề nghiệp ổn định
Nếu gia đình em đang có ý định kinh doanh, em hãy giúp bố mẹ lựa chọn lĩnh vực kinh doanh phù hợp và tổ chức hoạt động kinh doanh như thế nào để đạt hiệu quả cao? (vốn, lao động)
Câu 1: Làm việc có năng suất, chất lượng, hiệu quả là trong một thời gian nhất định A. tạo ra nhiều sản phẩm. C. tạo ra sản phẩm có giá trị. B. tạo ra ít sán phẩm nhưng có giá trị cao. D. tạo ra nhiêu sản phâm có giá trị cao. Câu 2 : Trong những ý dưới đây , ý nào là khẳng định đúng về năng động , sáng tạo ? A. Năng động , sáng tạo là kết quả của quá trình rèn luyện siêng năng , tích cực của mỗi người trong học , lao động và cuộc sống . B. Năng động sáng tạo được hình thành trong quá trình lịch sử lâu dài của dân tộc , truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác .. C. Năng động sáng tạo là phảm chất riêng của những thiên tài . D. Người càng năng động sáng tạo thì càng vất vả Câu3: năng động sáng tạo thể hiện trong những hành vi nào sau đây? A.Làm theo những điều đã đc hướng dẫn, chỉ báo B. Dám làm mọi việc để đạt mục đích của mình C. Biết suy nghĩ Để tìm ra nhiều cách giải quyết khác nhau rộng học tập và trong cuộc sống D.Không làm những vc khó khăn mà người khác né tránh