Tính độ dài x củạ đoạn thẳng trong hình, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo cm.
Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.
A. x = 16cm; y = 12cm
B. x = 14cm; y = 14cm
C. x = 14,3cm; y = 10,7cm
D. x = 12cm; y = 16cm
Vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có: B D D C = A B A C = 15 20 = 3 4
⇒ B D D C = 3 4 ⇒ B D B D + D C = 3 4 + 3 = 3 7 ⇔ B D B C = 3 7 ⇒ x 28 = 3 7
=> x = 12cm => y = 28 – x = 16 cm
Vậy x = 12cm; y = 16cm
Đáp án: D
Tính độ dài x của các đoạn thẳng trong hình 1, hình 2 biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm ?
Hình 1
Theo định lý ta lét trong tam giác ta có :
\(\dfrac{AM}{AB}=\dfrac{AN}{AC}\)=\(\dfrac{17}{27}=\dfrac{x}{x+9}\)=>27x=17x+153
=>x=15.3cm
Hình 2
Theo định lý ta lét trong tam giác ta có :
\(\dfrac{PE}{PQ}=\dfrac{PF}{PR}\)=\(\dfrac{16}{x}=\dfrac{20}{35}\)=>20x=560
=>x=28cm
Bài 5: Hãy chọn câu đúng. Tính độ dài x, y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo là cm.
A. x = 16cm; y = 12cm
B. x = 14cm; y = 14cm
C. x = 14,3cm; y = 10,7cm
D. x = 12cm; y = 16cm
Theo tính chất tpg của tam giác, ta có:
\(\dfrac{AB}{BD}=\dfrac{AC}{DC}\)
Áp dụng dãy tỉ số bằng nhau, ta có:
\(\dfrac{AB}{x}=\dfrac{AC}{y}=\dfrac{15+20}{x+y}=\dfrac{35}{28}\) = 1,25
\(\Rightarrow x=\dfrac{15}{1,25}=12cm\)
\(\Rightarrow y=\dfrac{20}{1,25}=16cm\)
\(\RightarrowĐáp.án.D\)
Hãy chọn câu đúng. Tỉ số x y của các đoạn thẳng trong hình vẽ, biết rằng các số trên hình cùng đơn vị đo là cm.
A. 7 15
B. 1 7
C. 15 7
D. 1 15
Xét tam giác ABC, vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có B D D C = A B A C ó x y = 3 , 5 7 , 5 = 7 15
Đáp án: A
Trong hình vẽ bên, MD là phân giác của góc M, độ dài của các đoạn thẳng(có cùng đơn vị đo) được cho trên hình bên. Khi đó độ dài đoạn thẳng DP là:
Vì MD là pg nên \(\dfrac{MN}{MP}=\dfrac{ND}{DP}\Rightarrow DP=\dfrac{ND.MP}{MN}=\dfrac{32}{5}\)
Tính diện tích hình phẳng giới hạn bởi đồ thị hàm số y = x 3 , trục hoành và hai đường thẳng x = -1, x = 2, biết rằng mỗi đơn vị dài trên các trục tọa độ là 2 cm.
A. 15 ( c m 2 )
B. 15 4 ( c m 2 )
C. 17 4 ( c m 2 )
D. 17 ( c m 2 )
Đáp án A.
Đơn vị dài là 2 cm vậy nên đơn vị diện tích quy đổi ra sẽ là 2 2 = 4 c m .
Khi đó S = − 1 2 x 3 d x .4 = 15 c m 2
Cho hình vẽ, biết rằng các số trên hình có cùng đơn vị đo. Tính giá trị biểu thức S = 49 x 2 + 98 y 2
A. 3400
B. 4900
C. 4100
D. 3600
Vì AD là phân giác góc B A C ^ nên ta có:
B D D C = A B A C = 6 8 = 3 4 ⇒ B D 3 = D C 4
Theo tính chất dãy tỉ số bằng nhau ta có: B D 3 = D C 4 = B D + D C 3 + 4 = 10 7
=> BD = 3. 10 7 = 30 7 ; DC = 4. 10 7 = 40 7
Do đó x = 30 7 , y = 40 7
⇒ S = 49 x 2 + 98 y 2 = 49 . ( 30 7 ) 2 = 98 . ( 40 7 ) 2 = 4100
Vậy S = 4100
Đáp án: C
a , Tìm chiều dài và chiều rộng của các hình chữ nhật cùng có chu vi là 18 cm . Biết rằng số đo chiều dài và chiều rộng là số tự nhiên với đơn vị xăng – ti – mét , số đo chiều rộng lớn hơn 2 cm .
b , Hãy vẽ các hình chữ nhật có chiều dài , chiều rộng đã tìm được ở phần a ) .
Tìm độ dài của tất cả các đoạn thẳng có trong hình bên, nếu như đơn vị đo là độ dài của đoạn thẳng:
a) IJ;
b) AB.
a) Độ dài GH = 2 IJ
Độ dài EF = 3 IJ
Độ dài CD = 5IJ
Độ dài AB = 6IJ
b) Độ dài IJ = \(\frac{1}{6}\) AB
Độ dài GH = \(\frac{1}{3}\) AB
Độ dài EF = \(\frac{1}{2}\) AB
Độ dài CD = \(\frac{5}{6}\) AB.