Cặp nguyên tố nào sau đây dễ kết hợp với nhau để tạo thành một hợp chất ổn định ?
a) Zn, Ne ; b) H, S ; c) Br, Be ; d) O, Na ; e) K, Kr.
Nguyên tố A và B thuộc hai chu kì liên tiếp, tổng số đơn vị điện tích hạt nhân của nguyên tử A và B là 23. Biết rằng A và B ở hai nhóm A liên tiếp và dạng đơn chất của chúng rất dễ tác dụng với nhau tạo thành hợp chất X. biết rằng Z A < Z B . Kết luận nào sau đây là sai?
A. A và B đều là các phi kim
B. Độ âm điện của A lớn hơn B
C. Trong hợp chất của A với hiđro, tỉ lệ phần trăm về khối lượng của A là 88,9%
D. Hợp chất của B với oxi, trong đó B có hóa trị cao nhất, có công thức hóa học B 2 O 3
D
A là oxi và B là photpho.
Công thức oxit cao nhất của B là P 2 O 5 .
Câu 10. Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Fe B. Zn C. Na D. Al
CTHH của hợp chất có dạng: X2O
Ta có: PTK\(X_2O\)=2.NTKX+NTKO=62 đvC
\(\Rightarrow2.NTK_X+16=62đvC\)
\(\Rightarrow NTK_X=\dfrac{62-16}{2}=23đvC\)
Vậy X là nguyên tố Na. Chọn C
Câu 2: Một hợp chất phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 62 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Fe B. Zn C. Na D. Al
Hợp chất có CTHH X2O.
Phân tử khối là 62đvC --> nguyên tử khối của X là:
(62 - 16)/2 = 23
--> X là Na
Chọn C
Ngày nay, người ta đã xác định được hàng chục triệu chất hóa học với các tính chất khác nhau được tạo thành từ hơn một trăm nguyên tố hóa học. Liệu có nguyên tắc nào sắp xếp các nguyên tố để dễ nhận ra tính chất của chúng không?
- Các nguyên tố hóa học được sắp xếp vào bảng tuần hoàn theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử.
- Các nguyên tố trong cùng một hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử.
- Các nguyên tố trong cùng một cột có tính chất gần giống nhau.
Câu 1) Một nguyên tử M kết hợp với ba nguyên tử H tạo thành hợp chất của hiđro . Trong phân tử, khối lượng H chiếm 17,65% . Hỏi nguyên tố M là nguyên tố nào sau đây:
A. Cu B. Ca C. Fe D. N
Câu 2) Để tăng năng suất cho cây trồng, một nông dân đến cửa hàng phân bón để mua phân đạm. Cửa hàng có các loại phân đạm sau: NH4NO3 (đạm 2 lá), (NH4)2CO (urê) ; (NH4)2SO4 (đạm 1 lá). Theo em, nếu bác nông dân mua 500kg phân đạm thì nên mua loại phân đạm nào là có lợi nhất:
A. NH4NO3 B. (NH2)2CO C. (NH4)2SO4 D. NH4NO3
Câu 3) Đốt cháy 16 gam chất X cần 44,8 lít O2 (đktc) thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ số mol 1:2. Khối lượng CO2 và H2O lần lượt là:
A. 22g và 18 g B. 44g và 36g C. 43g và 35g D. 40g và 35g
Câu 4) BÀI TOÁN DUNG DỊCH ( MỨC 3)
Cho 9,6g kim loại Mg vào 120 gam dung dịch HCl (vừa đủ) . Nồng độ phần trăm của dung dịch sau phản ứng là:
A. 29,32% B. 29,5% C. 22,53% D. 22,67%
......@-@ Mình wên cách làm mong các bạn chỉ mình >*<
Câu 1 :
CTHH của hợp chất : $MH_3$
Ta có :
$\%H = \dfrac{3}{M + 3}.100\% = 17,65\%$
$\Rightarrow M = 14(Nito)$
Đáp án D
Câu 2 :
Phân đạm có %N cao thì có lợi nhất
Trong NH4NO3 : %N = 14.2/80 .100% = 35%
Trong (NH2)2CO : %N = 14.2/60 .100% = 46,67%
Trong (NH4)2SO4 : %N = 14.2/132 .100% = 21,21%
Vậy Chọn đáp án B
Gọi n CO2 = a(mol) suy ra n H2O = 2a(mol)
n O2 = 44,8/22,4 = 2(mol)
Bảo toàn khối lượng :
m X + m O2 = m CO2 + m H2O
<=> 16 + 2.32 = 44a + 18.2a
<=> a = 1
Vậy :
m CO2 = 1.44 = 44(gam)
m H2O = 1.2.18 = 36(gam)
Đáp án B
Câu 3. Xác định nguyên tố X ?
a/ Nguyên tử X nặng gấp 2 lần phân tử nitơ . Vậy X là nguyên tố nào ?
b/ Một nguyên tố X có hóa trị III liên kết với nhóm (OH) tạo thành hợp chất có PTK là 78 đvC. Cho biết là nguyên tố nào ?
c/ Một chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử oxi nặng gấp 51 lần phân tử hiđro. Cho biết X là nguyên tố nào?
Câu 4. . Lập CTHH của hợp chất tạo bởi :
a/ Mg và (OH)
b/ Al và (SO4)
c/ Na và (PO4)
Câu 5. Cho các phương trình phản ứng sau: Al2(SO4)3 + KOH ---> Al(OH)3 + K2SO4 KMnO4 ---> K2MnO4 + MnO2 + O2 Al + H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + H2 Mg + Fe2(SO4)3 ---> MgSO4 + Fe Hãy lập các phương trình hoá học và cho biết tỉ lệ số phân tử của các chất trong từng phản ứng
Câu 6. Hãy chọn hệ số và CTHH thích hợp đặt và những chỗ có dấu “?” trong các phương trình khuyết sau :
a. CaO + ? HNO3 Ca(NO3)2 + ?
b.CaCO3 CaO + ?
c. ? Al(OH)3 ? + 3H2O
d. Fe + ? AgNO3 ? + 2Ag
Câu 7.Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
a. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
b. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
Câu 8. Nung hỗn hợp 30 g muối kali clorat KClO3 . Sau phản ứng thu được 19,5g muối kali clorua KCl vaø khí oxi .
a/ Lập phương trình của phản ứng .
b/ Viết biểu thức về khối lượng của phản ứng.
c/ Tính khối lượng khí oxi thu được .
Em ơi mình tách ra 1 lượt hỏi 1-3 câu để nhận hỗ trợ nhanh nhất nha
Mệnh đề nào sau đây là sai?
(0.5 Điểm)
A.Trong hợp chất, nguyên tử của các nguyên tố liên kết với nhau theo một tỉ lệ nhất định, và thường là 2.
B.Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
C.Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị Cacbon.
D.Kim loại có ánh kim, dẫn điện và nhiệt, khác với phi kim không có những tính chất này ( trừ than chì).
B.Phân tử là hạt đại diện cho chất, gồm một số nguyên tử liên kết với nhau và thể hiện đầy đủ tính chất hóa học của chất.
a) Phân biệt sự khác nhau giữa phân tử của hợp chất và phân tử của đơn chất. Để tạo thành một phân tử hợp chất thì cần tối thiểu bao nhiêu loại nguyên tử. b) Nguyên tố oxi tồn tại ở dạng đơn chất hay hợp chất trong những chất sau đây: nước (H2O), ozon (03), khí cacbonic (CO2), đá vôi (CaCO3) và axit sunfuric (H2SO4). Chú ý : H2O,O3, CO2,…. Là công thức hoá học (CTHH) của chất . Tính phân tử khối của chất Giúp mình với ạ
a) Phân tử được tạo nên từ nhiều nguyên tố hóa học, ví dụ : $CaCO_3,MgO,FeCl_3,H_2SO_4,..$
Phân tử được tạo nên từ 1 nguyên tố hóa học, ví dụ : $Cl_2,H_2,N_2,..$
b)
Hợp chất : $H_2O(18\ đvC) ; CO_2(44\ đvC); CaCO_3(100\ đvC) ; H_2SO_4(98\ đvC)$
Đơn chất : $O_3(48\ đvC)$
Mn giải giúp mình vs a
Câu 16. Cặp nguyên tố nào sau đây sẽ tạo thành hợp chất ion:
A. C và S B. S và H C. H và O; D. O và Na
Câu 17: Trong các hợp chất sau đây: HCl, NaF, H2O và NH3. Hợp chất có liên kết ion là
A. H2O B. HCl C. NaF D. NH3
Câu 18: Cho độ âm điện: Be (1,5), Al (1,5), Mg (1,2), Cl (3,0), N (3,0), H (2,1), S (2,5), O (3,5). Chất nào sau đây có liên kết ion ?
A. H2S, NH3. B. BeCl2, BeS. C. MgO, Al2O3. D. MgCl2, AlCl3.
Câu 19: Cho các phân tử sau: LiCl, NaCl, KCl, RbCl, CsCl liên kết trong phân tử mang nhiều tính ion nhấtlà
A. CsCl B. LiCl và NaCl C. KCl D. RbCl
Câu 20: Nhóm hợp chất nào sau đây đều là hợp chất ion ?
A. H2S, Na2O. B. CH4, CO2. C. CaO, NaCl. D. SO2, KCl.
Câu 21: Xét oxit các nguyên tử thuộc chu kì 3, oxit có liên kết ion là
A. Na2O, MgO, Al2O3. B. SiO2, P2O5, SO3.
C. SO3, Cl2O7, Cl2O D. Al2O3, SiO2, SO2.
Câu 22: Cấu hình electron ở lớp ngoài cùng của các nguyên tố là ns2np5. Liên kết của các nguyên tố này với nguyên tố hiđro thuộc loại liên kết nào sau đây?
A. Liên kết cộng hoá trị không cực. B. Liên kết cộng hoá trị có cực.
C. Liên kết ion. D. Liên kết tinh thể.
Câu 23: a. Có 2 nguyên tố X (Z = 19); Y (X = 17) hợp chất tạo bởi X và Y có công thức và kiểu liên kết là
A. XY, liên kết ion B. X2Y , liên kết ion
C. XY, liên kết cộng hóa trị có cực D. XY2, liên kết cộng hóa trị có cực
b. Trong các nhóm A (trừ nhóm VIIIA) theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân thì
A. tính phi kim tăng, độ âm điện giảm B. tính kim loại tăng, độ âm điện giảm
C. tính kim loại tăng; I1 tăng D. tính phi kim tăng, bán kính nguyên tử tăng
Câu 24: Liên kết cộng hóa trị có cực tạo thành giữa hai nguyên tử
A. phi kim khác nhau. B. cùng một phi kim điển hình.
C. phi kim mạnh và kim loại mạnh. D. kim loại và kim loại.
Câu 25: Chọn hợp chất có liên kết cộng hóa trị.
A. NaCl, CaO. B. HCl, CO2. C. KCl, Al2O3. D. MgCl2, Na2O.
Câu 26. Dãy các hợp chất nào sau đây chỉ chứa các hợp chất có liên kết cộng hóa trị:
A. BaCl2; CuCl2; LiF B. H2O; SiO2; CH3COOH
C. Na2O; Fe(OH)3 ; HNO3 D. NO2 ; HNO3 ; NH4Cl
Câu 27: Loại liên kết trong phân tử khí hiđroclorua là liên kết
A. cho – nhận. B. cộng hóa trị có cực. C. ion D. cộng hóa trị không cực.
Câu 28: Phân tử nào có liên kết cộng hóa trị không cực ?
A. HCl B. Cl2 C. NH3 D. H2O
Câu 29: Liên kết nào phân cực nhất ?
A. H2O B. NH3 C. NCl3 D. CO2
Câu 30: Cho các oxit: Na2O, MgO, Al2O3, SiO2, P2O5, SO3, Cl2¬O7.Dãy các hợp chất trong phân tử chỉ gồm liên kết cộng hoá trị
A. SiO2, P2O5, SO3, Cl2¬O7 B. SiO2, P2O5, Cl2¬O7, Al2O3
C. Na2O, SiO2, MgO, SO3 D. SiO2, P2O5, SO3, Al2O3
Câu 31: Dãy phân tử nào cho dưới đây đều có liên kết cộng hoá trị không phân cực?
A. N2, CO2, Cl2, H2. B. N2, Cl2, H2, HCl. C. N2, HI, Cl2,CH4. D. Cl2,O2.N2,F2
Câu 32.Dãy các chất nào chỉ chứa liên kết đơn?
A. C2H4 ; C2H6. B. CH4 ; C2H6. C. C2H4 ; C2H2. D. CH4 ; C2H2.
Câu 33: Cho các phân tử các chất CaO, CH4, CO2, NH3, Na2O, KCl. Tổng số các chất có liên kết ion là
A 5 B. 4 C. 3 D. 2
Câu 34: Dãy gồm các chất mà phân tử có liên kết cộng hóa trị là:
A. NaOH; HCl, MgO B. Na2SO4; KBr; SO2.
C. CO2; HCl, H2O D. H2CO3, CaO; HF.
Câu 35. Tổng số hạt electron trong cation là : ( Biết )
A. 15 B. 10 C. 12 D. 11
Câu 36: Trong các chất sau đây, chất nào có liên kết cộng hoá trị? 1. H2S ; 2. SO2 ; 3. NaCl ; 4. CaO; 5. NH3 ; 6. HBr ; 7. H2SO4 ; 8. CO2 ; 9. K2S
A. 1, 2, 3, 4, 8, 9 B. 1, 4, 5, 7, 8, 9 C. 1, 2, 5, 6, 7, 8 D. 3, 5, 6, 7, 8, 9
Câu 37: Điện hóa trị của Mg và Cl trong MgCl2 theo thứ tự là
A. 2 và 1. B. 2+ và 1-. C. +2 và -1. D. 2+ và 2-
Câu 38: Chọn câu sai:
A. Điện hóa trị có trong hợp chất ion.
B. Điện hóa trị bằng số cặp e dùng chung.
C. Cộng hóa trị có trong hợp chất cộng hóa trị.
D. Cộng hóa trị bằng số cặp e dùng chung.
Câu 39: liên kết cộng hóa trị là
A. liên kết giữa các phi kim với nhau
B. liên kết trong đó cặp e chung bị lệch về một nguyên tử
C. liên kết được hình thành do sự dùng chung e của 2 nguyên tử khác nhau
D. liên kết được tạo nên giữa 2 nguyên tử bằng những e chung
Câu 40: Liên kết trong phân tử H2 là liên kết
A. hiđro B. cộng hóa trị C. ion D. cho nhận
Câu 41: Câu đúng khi nói về tính chất của hợp chất cộng hóa trị
A. thường không dẫn điện B. thường ít tan trong nước
C. nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tương đối thấp D. cả A, B, C
Câu 42. Cho các phân tử sau : C2H4, C2H2, O3, N2, CO2, CH4, NH3. Có bao nhiêu phân tử có liên kết đôi và có bao nhiêu phân tử có liên kết ba?
A. 2 và 2. B. 3 và 2. C. 3 và 1. D. 2 và 1.
Câu 43: Hoá trị trong hợp chất ion được gọi là
A. Điện hoá trị. B. Cộng hoá trị. C. Số oxi hoá. D. Điện tích ion.
Câu 44: Điện hóa trị của canxi và oxi trong hợp chất CaO lần lượt là:
A. 2+, 1-. B. 1+, 2-. C. 1+, 1-. D. 2+, 2-.
Câu 45: Nguyên tố X, Y có số hiệu nguyên tử lần lượt là 20 và 9. Công thức hợp chất tạo bởi X và Y, thuộc loại liên kết gì?
A. X2Y, liên kết CHT. B. XY2, liên kết ion.
C. X2Y, liên kết ion. D. XY, liên kết CHT.
Câu 46: Biết độ âm điện của F, O, Cl, N lần lượt là: 3,98; 3,44; 3,16; 3,04. Hợp chất có độ phân cực mạnh nhất là
A. F2O B. NO C. ClF D. NCl3
Câu 47: Biết độ âm điện của F, O, Cl, N lần lượt là: 3,98; 3,44; 3,16; 3,04. Hợp chất có độ phân cực yếu nhất là
A. Cl2O B. NF C. ClF D. NCl3
Câu 48: Cho các nguyên tố X (Z=9), Y (Z=19), Z (Z=8), kiểu liên kết hóa học có thể có giữa các cặp X và Y; X và Z là
A. giữa X và Y là liên kết ion; giữa X và Z là liên kết cộng hóa trị
B. giữa X và Y là liên kết cộng hóa trị; giữa X và Z là liên kết ion
C. tất cả đều là liên kết ion
D. tất cả đều là liên kết cộng hóa trị
Câu 49: Cho độ âm điện của các nguyên tố như sau:
Nguyên tố K Na Ca Ba Al Fe H C N O S Cl
Độ âm điện (X) 0,82 0,93 1,0 0,89 1,61 1,83 2,2 2,55 3,04 3,44 2,558 3,16
a) Các hợp chất chỉ có liên kết ion là
A. SO2, SCl2 B. K2S, Cl2O7 C. Al2S3, AlCl3 D. Al2O3, KCl, K2S
b) Các hợp chất chỉ chứa liên kết cộng hóa trị phân cực là
A. Na2S, AlCl3 B. BaCl2, KCl C. NaCl, Al2S3 D. Cả A, B, C đều sai
BÀI TẬP
Bài 1: Tính tổng số electron và tổng số hạt proton của các ion sau: , , , , , , ,
Bài 2: Ion có tổng số hạt proton là 31 hạt
a. Xác định số hiệu nguyên tử của X và cho biết vị trí X trong BTH
b. Viết sơ đồ và PTHH tạo thành phân tử Na3X
Bài 3: Ion có tổng số hạt electron là 50 hạt
a. Xác định số hiệu nguyên tử của Y và cho biết vị trí Y trong BTH
b. Viết sơ đồ và PTHH tạo thành phân tử MgY
Bài 4: Ion có tổng số hạt mang điện là 62 hạt. Xác định số hiệu nguyên tử và cho biết vị trí X trong bảng tuần hoàn.