Cho phản ứng: Zn + CuSO 4 → muối X + kim loại Y. X là
A. ZnSO 4
B. CuSO 4
C. Cu
D. Zn
Cho x gam Zn vào dung dịch ZnSO4 dư thì thu được 483g CuSO4 và khí hidro
a. Tính thể tích khí H2 sau phản ứng
b. Tính khối lượng Zn đã phản ứng
PTPỨ: Zn + ZnSO4 (dư) -----> CuSO4 + H2
3,01875mol X (số cần tìm) mol
a) nCuSO4 =m:M = 483: 160 = 3,01875 (lật ngược lên trên phương trình đặt và tìm X)
Vậy X = 3,01875.1/1 = 3,01875
=> Vh2= n .22,4 = 3,01875 .22,4 = 67,62 L
b) ta có nzn = n CuSO4= 3,01875 => mZn = n.M = 3,01875 . 65 = 196,21875 g
(bạn không nên ghi nét đứt như mình nhé, sai đó, do bàn phím mình không có nét thẳng)
Xin lỗi mình ghi nhầm rồi. Phải là H2SO4 chứ không phải là ZnSO4
mong các bạn thông cảm cho
Ngâm một thanh sắt vào dung dịch chứa 9,6 gam muối sunfat của kim loại hóa trị II, sau khi kết thúc phản ứng thanh sắt tăng thêm 0,48 gam. Vậy công thức hóa học của muối sunfat là:
A. CuSO4
B. CdSO4
C. NiSO4
D. ZnSO4
cho 6,5g Zn tác dụng hết với 400g dd CuSO4 C% thu đc m g kim loại.
a,Xác định m
b,tính C% dung dịch
2,cho m g NaOH phản ứng hết với 400g CuSO4 20% thu đc Cu(OH)2
a,Tính m
b,Tính a
Câu 1:
a) \(Zn+CuSO_4\rightarrow Cu+ZnSO_4\)
\(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=\frac{6,5}{65}=0,1\left(mol\right)\\n_{Cu}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m=m_{Cu}=0,1.64=6,4\left(g\right)\)
b) \(m_{dd}=400+6,5-6,4=401\left(g\right)\)
\(n_{ZnSO4}=n_{Zn}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{ZnSO4}=0,1.161=16,1\left(g\right)\)
\(C\%_{ZnSO4}=\frac{16,1}{401}.100\%=4,01\%\)
2)
a, \(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\)
\(n_{CuSO4}=\frac{400.20\%}{160}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=2n_{CuSO4}=1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m=m_{NaOH}=1.40=40\left(g\right)\)
b, a là gì ạ
1,Cho 9,2g kim loại A phản ứng với Cl dư tạo thành 23,4g muối. Xác định A ?
2,Cho lá Zn có khối lượng 25g vào dung dịch CuSO4 sau phản ứng khối lượng kim loại còn 24,96g. Tính \(^mZn\) và \(^mCu\) tạo thành biết Cu sinh ra bám vào lá kẽm
1. \(2A+Cl_2\rightarrow2ACl\)
\(m_{2A}=9,2g;m_{ACl}=m_{A+35,5}=23,4g\)
Ta có tỉ lệ: \(\dfrac{2A}{9,2}=\dfrac{2\left(A+35,5\right)}{23,4}\)
\(\Rightarrow46,8A=18,4A+653,2\)
\(\Rightarrow28,4A=653,2\)
\(\Rightarrow A=23\)
Vậy A là \(Na\)
Bài 1:
= mmuối – mkim loại = 23,4 - 9,2 - 14,2 gam hay 14,2 : 71 = 0,2 mol
Số mol А = 2.số mol = 0,4 mol, suy ra 0,4.A = 9,2; А = 23 (Na).
1,Cho 9,2g kim loại A phản ứng với Cl dư tạo thành 23,4g muối. Xác định A ?
Giải:
Gọi hóa trị của kim loại A là x.
Áp dụng ĐLBTKL ta có:
\(m_A+m_{Cl_2}=m_{ACl_x}\)
\(\Leftrightarrow9,2+m_{Cl_2}=23,4\) \(\Rightarrow m_{Cl_2}=14,2\left(g\right)\)
\(\Rightarrow n_{Cl_2}=\dfrac{14,2}{71}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: \(2A+xCl_2\rightarrow2ACl_x\)
Theo PT ta có: \(n_A=\dfrac{0,2.2}{x}=\dfrac{0,4}{x}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_A=\dfrac{m_A}{n_A}=\dfrac{9,2}{\dfrac{0,4}{x}}=23x\)
Vì A là kim loại => A nhận các giá trị 1, 2, 3.
Biện luận:
x | 1 | 2 | 3 |
\(M_A\) | 23 | 46 | 69 |
Nhận (Na) | Loại | Loại |
=> Kim loại A là Natri (Na)
Dung dịch ZnSO₄ có lẫn tạp chất CuSO₄. Dùng kim loại nào sau đây để làm sạch dung dịch ZnSO₄? Hãy giải thích và viết phương trình hóa học 𝙖/ Fe 𝙗/ Zn 𝙘/ Cu 𝙙/ Mg.
Dùng Zn vì Zn pư với CuSO4
\(Zn+CuSO_4\rightarrow ZnSO_4+Cu\)
Nếu dùng kim loại khác thì dd ZnSO4 sẽ lẫn tạp chất muối sunfat của kim loại đó
Cho 15,4 gam hỗn hợp A gồm Mg và Zn phản ứng với 200 ml dung dịch CuSO 4 1,25M sau phản
ứng thu được dung dịch B chứa 2 muối và 19,25 gam hỗn hợp kim loại. Dung dịch sau phản ứng giảm 0,6
gam so với trước phản ứng
a. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong A
b. Tính nồng độ mol/l mỗi muối trong B
c. Cho B phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH để được kết tủa lớn nhất. Tìm V.
d. Cho B phản ứng vừa đủ với V ml dung dịch NaOH để được kết tủa nhỏ nhất. Tìm V.
\(Mg+CuSO_4--->MgSO_4+Cu\left(1\right)\)
0,1_______0,1__________0,1_________0,1
\(Zn+CuSO_4--->ZnSO_4+Cu\left(2\right)\)
0,15______0,15__________0,15_____0,15
Do sau pứ thu đc \(d^2B\) gồm 2 muối và 19,25 gam hỗn hợp kim loại
nên Mg pứ hết , Zn pứ 1 phần ,CuSO4 pứ hết
\(n_{CuSO_4}=0,2.1,25=0,25\left(g\right)\)
a) Đặt a ,b, c lần lượt là số mol của Mg , Zn pứ , Zn dư
Theo đề ra ta có :
\(24a+65b+65c=15,4\left(I\right)\)
\(a+b=0,25\left(II\right)\)
\(64.\left(a+b\right)+65c=19,25\left(III\right)\)
=> a=0,1
b=0,15
c=0,05
=> \(\%m_{Mg}=\frac{24.0,1}{15,4}.100=15,58\%\)
=> \(\%m_{Zn}=100-15,58=84,42\%\)
b) \(m_{d^2CuSO_4}=0,25.160=40\left(g\right)\)
=> \(m_{d^2sau}=40-0,6=39,4\left(g\right)\)
=> \(C\%_{MgSO_4}=\frac{0,1.120}{39,4}.100=30,45\%\)
=>\(C\%_{ZnSO_4}=\frac{0,15.161}{39,4}.100=61,3\%\)
c) \(2NaOH+MgSO_4-->Na_2SO_4+Mg\left(OH\right)_2\downarrow\left(3\right)\)
0,2_________0,1
\(2NaOH+ZnSO_4-->Na_2SO_4+Zn\left(OH\right)_2\downarrow\left(4\right)\)
0,3_________0,15_____________________0,15
\(2NaOH+Zn\left(OH\right)_2-->Na_2ZnO_2+2H_2O\left(5\right)\)
0,3_______0,15
Khi cho B pứ vừa đủ với d2 NaOH để thu được ↓ lớn nhất ⇔ \(Zn\left(OH\right)_2\) không tan
=> \(n_{NaOH}=0,3+0,2=0,5\left(mol\right)\)
=> V=?
d) Khi cho B pứ vừa đủ với d2 NaOH để thu được ↓ nhỏ nhất ⇔ \(Zn\left(OH\right)_2\) tan hết
=> \(n_{NaOH}=0,2+0,3+0,2=0,7\left(mol\right)\)
=> V=?
(Đề hình như thiếu \(C_M\) )
hỗn hợp X gồm 3 kim loại Al,Fe,Cu cho m (g) X vào CuSO4 dư sau phản ứng thu được 35,2 g kim loại , nếu hòa tan m(g) X vào 500 ml dd HCl 2M thì thu được 8,96 (lít) khí (ở đktc) ,dung dịch Y và thu được a(g) chất rắn.tìm a
Nhúng một thanh kim loại X có hoá trị II vào 0,5 lít dung dịch CuSO4 0,2 M, sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy khối lượng thanh kim loại giảm 0,05 g và nồng độ CuSO4 còn lại 0,1 M
a)Xác định kim loại X
b)Cho m gam kim loại X vào 1 lít hỗn hợp AgNO3 0,1 M và CuSO4 0,1M sau khi phản ững xảy ra hoàn toàn thì thu được chất rắn có khối lượng cực đại.Tính m
Cho các kim loại : Mg, Na, Cu, Ag, Zn
a) Sắp xếp các kim loại trên theo chiều hoạt động hóa học giảm dần. b) Kim loại nào tác dụng với đe CuSO4 tạo ra muối mới mới và kim loại mới ?
a, Na Mg Mg Zn Cu Ag
b, PTHH: Mg+CuSO4--->MgSO4+Cu
Zn+CuSO4--->ZnSO4+Cu
Cho 2,24g Fe và 0,48g Mg vào 500ml dd CuSO4 . Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 3,76g. Tính CM của dd CuSO4