I am not against the plan at all; _______, I think it is marvelous.
A. nevertheless
B. on the other hand
C. in contrast
D. on the contrary
I am not against the plan at all; _______, I think it is marvelous.
A. nevertheless
B. on the other hand
C. in contrast
D. on the contrary
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
I am not against the plan at all; _______, I think it is marvelous.
A. nevertheless
B. on the other hand
C. in contrast
D. on the contrary
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. nevertheless: tuy nhiên => không phù hợp nghĩa câu
B. on the other hand: mặt khác => theo cách khác với ý đầu tiên được đề cập đến
Ví dụ: My husband likes classical music – I, on the other hand, like all kinds. (Chồng tôi thích nhạc của điển, tôi thì khác tôi thích tất cả các loại nhạc.)
C. in contrast: trái lại => so sánh, đối chiếu sự khác nhau giữa 2 người/vật khi đặt chúng ở cùng nhau.
Ví dụ: Their economy has expanded while ours, by/in contrast, has declined. (Nền kinh tế của họ thì phát triển trong khi đó nền kinh tế của chúng ta trái lại giảm.)
D. on the contrary: trái lại => dùng để thể hiện ý trái lại với ý đã nói trước đó
Tạm dịch: Tôi không hề phản đối kế hoạch này; trái lại, tôi nghĩ nó rất tuyệt vời.
Chọn D
I am in disagreement with the plan he proposed at the meeting --> I am at ...
I am in disagreement with the plan he proposed at the meeting
=> I am at the opposite side with the plan he proposed at the meeting
rewrite.
1. nobody expected her to lose, but she did.
➝ against ________________________________________.
2. "i wasn't there at the time''. he said.
➝ he ___________________ at the time. (denied)
3. graham spends all his time doing research.
→ graham has _________________ doing research. (devoted)
P/s: làm và gt hộ e ạ
1 Against everyone's expectation she lost.
2 He denied having been there at the time
3 graham has devoted all his time to doing research
giải thích :
Câu 1 cấu trúc against st : đối đầu với cái gì
Câu 2: deny V -ing : phủ nhận. Ở câu này do ở thì quá khứ đơn nên cần dùng have trước tobe
devote st : cống hiến cái gì
1 Against everyone's expectation she lost.
2 He denied having been there at the time
3 graham has all his time to doing research.devoted
Writing
1. Robinson can be at home_____________at school.
2. I did not go to the show________________ I had seen it.
3. Mary is a member of the Historial Sociely_______________ the Historial Society.
4. Read over your answers _______________correct all mistakes before you pass them up.
5. I am fat_______________I am happy.
Writing
1. Robinson can be at home or at school.
2. I did not go to the show before I had seen it.
3. Mary is a member of the Historial Sociely and the Historial Society.
4. Read over your answers and correct all mistakes before you pass them up.
5. I am fat but I am happy.
Look at the paragraph plan for a for and against essay. Then decide where the paragraph breaks should come in the essay in exercise 2.
Paragraph 1: Introduction
Paragraph 2: Arguments for
Paragraph 3: Arguments against
Paragraph 4: Conclusion (the writer's opinion)
Paragraph 1: Introduction
(Đoạn 1: Giới thiệu)
Some people maintain that the benefits of vocational courses are greater than those of more traditional ones. That is the question we need to consider.
(Một số người cho rằng lợi ích của các khóa học nghề lớn hơn lợi ích của những khóa học truyền thống hơn. Đó là câu hỏi chúng ta cần xem xét.)
Paragraph 2: Arguments for
(Đoạn 2: Luận cứ ủng hộ)
It is certainly true that the workplace is becoming more competitive. A vocational course may be a more direct route into employment compared to traditional courses. It is also undeniable that certain jobs (for example nurse, hairdresser) are only available to people with a vocational qualification.
(Chắc chắn là nơi làm việc đang trở nên cạnh tranh hơn. Một khóa học nghề có thể là con đường dẫn đến việc làm trực tiếp hơn so với các khóa học truyền thống. Cũng không thể phủ nhận rằng một số công việc (ví dụ như y tá, thợ làm tóc) chỉ dành cho những người có trình độ chuyên môn.)
Paragraph 3: Arguments against
(Đoạn 3: Luận cứ phản bác)
On the other hand, choosing a vocational course means deciding what job you want to do when you are still at school. Many people believe this is too early. How can a teenager know what job is right for him or her? Another problem is that vocational courses only focus on what you need to learn for a particular job. Is it not better for students to explore other interests while at university?
(Mặt khác, chọn một khóa học nghề có nghĩa là quyết định bạn muốn làm công việc gì khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Nhiều người cho rằng điều này là quá sớm. Làm thế nào một thiếu niên có thể biết công việc nào phù hợp với mình? Một vấn đề khác là các khóa học nghề chỉ tập trung vào những gì bạn cần học cho một công việc cụ thể. Không phải tốt hơn cho sinh viên khám phá những sở thích khác khi ở trường đại học sao?)
Paragraph 4: Conclusion (the writer's opinion)
(Kết luận (ý kiến của người viết))
On balance, I do not believe that students should choose vocational courses unless they are sure what career they want to follow. It is wiser to opt for a course that really interests you.
(Xét cho cùng, tôi không tin rằng học sinh nên chọn các khóa học nghề trừ khi họ chắc chắn mình muốn theo nghề gì. Sẽ khôn ngoan hơn nếu bạn chọn một khóa học mà bạn thực sự quan tâm.)
Choose the best answer from A, B, C or D to indicate the right answer to each of the following sentences.
I am sorry I have no time at present to ……detail of our plan
A. bring in
B. take into
C. come in
D. go into
Đáp án D
D. go into: thành ngữ “to go into detail” có nghĩa là “ to explain sth fully = giải thích cặn kẽ điều gì”. Ý nghĩa cả câu: “Tôi lấy làm tiếc không có đủ thời gian bây giờ để giải thích cặn kẽ kế hoạch của chúng ta”.
Vì đây là cách nói theo thành ngữ (idiom) nên các phương án A, B và C không thể dùng được.
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
1. I _________ (INVITE) all my relatives to my _________ (ENGAGE) party next month.
2. I _________ (PREFER) parties with no theme, so I _________ (NOT / GO) to the fancy dress party this weekend.
3. We _________ (PLAN) a _________ (LEAVE) party for the exchange students from France this Saturday.
4. My sister has _________ (CURL) hair, but she _________ (WANT) straight hair, so she’s going to the hairdressers on Friday.
5.Sorry, I _________ (NOT / UNDERSTAND) your message. Are we meeting at 9 o’clock in the morning, or 9 o’clock at night? – I’m a bit _________ (CONFUSE).
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
1. I ______will invite___ (INVITE) all my relatives to my ___engagement______ (ENGAGE) party next month.
2. I ______prefer___ (PREFER) parties with no theme, so I _____won't go____ (NOT / GO) to the fancy dress party this weekend.
3. We _____plan____ (PLAN) a ___leaving ______ (LEAVE) party for the exchange students from France this Saturday.
4. My sister has ____curly _____ (CURL) hair, but she _____wants____ (WANT) straight hair, so she’s going to the hairdressers on Friday.
5.Sorry, I ______don't understand ___ (NOT / UNDERSTAND) your message. Are we meeting at 9 o’clock in the morning, or 9 o’clock at night? – I’m a bit ____confused_____ (CONFUSE).
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
1. I ____will invite_____ (INVITE) all my relatives to my ____engagement_____ (ENGAGE) party next month.
2. I ____would prefer_____ (PREFER) parties with no theme, so I ____won't go_____ (NOT / GO) to the fancy dress party this weekend.
3. We ___have planned______ (PLAN) a ____leaving_____ (LEAVE) party for the exchange students from France this Saturday.
4. My sister has _____curly____ (CURL) hair, but she ____wants_____ (WANT) straight hair, so she’s going to the hairdressers on Friday.
5.Sorry, I _____don't understand____ (NOT / UNDERSTAND) your message. Are we meeting at 9 o’clock in the morning, or 9 o’clock at night? – I’m a bit _____confused____ (CONFUSE).
Complete the sentences with the correct form of the words in brackets.
1. I _____will invite____ (INVITE) all my relatives to my _____engagement____ (ENGAGE) party next month.
2. I _____would prefer____ (PREFER) parties with no theme, so I ______won't go___ (NOT / GO) to the fancy dress party this weekend.
3. We _____have planned____ (PLAN) a _____leaving____ (LEAVE) party for the exchange students from France this Saturday.
4. My sister has _____curly____ (CURL) hair, but she _____wants____ (WANT) straight hair, so she’s going to the hairdressers on Friday.
5.Sorry, I _____don't understand____ (NOT / UNDERSTAND) your message. Are we meeting at 9 o’clock in the morning, or 9 o’clock at night? – I’m a bit _____confused____ (CONFUSE).
We ( not / plan ) ... our holiday at the momment
At the moment là dấu hiệu của thì hiện tại tiếp diễn (be + Ving)
=> are not planning