Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là
A. đồng và chì B. chì và kẽm
C. kẽm và đồng D. đồng và bạc
cho e hỏi: Kim loại M tác dgj vs dung dịch HCL sinh ra khí hiđrô. Dẫn khí hiđrô đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N.M và N là những chất nào. Chỉ hướng giải hộ e ạ.
Ta có thể suy luận dựa vào dãy hoạt động hóa học của kim loại:
-M tác dụng với HCl sinh ra H2 suy ra M phải đứng trước H.
- Những oxit kim loại bị Cacbon, H2,CO khử (ở nhiệt độ cao) chỉ xảy ra với những oxit của kim loại hoạt động yếu, trung bình (sau Al) vậy oxit N là oxit của những kim loại đứng sau Al (từ Zn trở về sau)
Bài này không khó nhưng em cần lưu ý dãy hoạt động của kim loại và dòng anh in đậm nha!!!:)
Chúc em học tốt!!!
Kim loại M tác dụng với dung dịch HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro đi qua oxit của kim loại N nung nóng. Oxit này bị khử cho kim loại N. M và N là
A. đồng và chì B. chì và kẽm
C. kẽm và đồng D. đồng và bạc
Giiar chi tiết giúp mk nha :< mk mới bắt đầu học
Chọn C
Vì chỉ có chì và kẽm tác dụng được với HCl ---> loại A ,D
H2 chỉ khử các oxit kim loại từ sắt trở về sau ( trong dãy hoạt động hóa học của kim loại K Na Ba Ca Mg Al Zn Fe Ni Sn Pb H Cu Hg Ag Pt Au )
vì đồng đứng sau sắt nên đồng oxit bị H2 khử ---> chọn c
Cho 9,75 gam kẽm tác dụng với một lượng dung dịch HCl vừa đủ
a) Tính thể tích hiđro sinh ra (ở đktc)
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra qua 20 gam đồng II oxit nung nóng ; Tính lượng kim loại đồng thu được sau phản ứng.
a) Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
nZn = 9,75 : 65 = 0,15 mol
Theo ptpư
nH2 = nZn = 0,15 mol
VH2 = 0,15 . 22,4 = 3,36 lit
b) CuO + H2 →H2O + Cu
nCuO = 20 : 80 = 0,25 mol
nCuO p/ư = nH2 = 0,15 mol
=> Dư CuO
nCu thu được= nH2 = 0,15 mol
mCu= 0,15 x 64 = 9,6 gam
Kim loại X tác dụng với HCl sinh ra khí hiđro. Dẫn khí hiđro qua oxit của kim loại Y đun nóng thì thu được kim loại Y. Hai kim loại X và Y lần lượt là
A. Cu , Ca
B. Pb , Cu
C. Pb , Ca
D. Ag , Cu
Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro (ở đktc). Xác định kim loại M và công thức hóa học của oxit trên?
CTHH: AxOy
\(n_{H_2}=\dfrac{1,344}{22,4}=0,06\left(mol\right)\)
PTHH: AxOy + yH2 --to--> xA + yH2O
\(\dfrac{0,06}{y}\)<--0,06---->\(\dfrac{0,06x}{y}\)
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,06x}{y}\)---------------->\(\dfrac{0,03xn}{y}\)
=> \(\dfrac{0,03xn}{y}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045\left(mol\right)\)
=> \(\dfrac{y}{x}=\dfrac{2}{3}n\)
\(M_{A_xO_y}=\dfrac{3,48}{\dfrac{0,06}{y}}=58y\left(g/mol\right)\)
=> \(x.M_A=42y\)
=> \(M_A=\dfrac{42y}{x}=28n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 56 (g/mol)
=> A là Fe
\(\dfrac{x}{y}=\dfrac{3}{2n}=\dfrac{3}{4}\) => CTHH: Fe3O4
Khử 3,48(g) một oxit kim loại M cần dùng 1,334 lítkhí hiđro ở đktc, toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng vơi dung dịch HCl cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc. Tìm kim loại M và oxit của nó.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045mol\)
Ta có: \(n_{\dfrac{O}{oxit}}=n_{H_2}=1,344:22,4=0,06mol\\ \Rightarrow m_{\dfrac{O}{oxit}}=0,06.16=0,96gam\\ \Rightarrow m_M=m_{oxit}-m_{\dfrac{O}{oxit}}=3,48-0,96=2,52gam\\ \)
Gọi hoá trị của M là \(n\)
PTPU: \(2M+2nHCl\Rightarrow2MCl_n+nH_2\)
\(\dfrac{2}{n}0,045\Leftarrow0,045\\\Rightarrow M_M=\dfrac{2,52}{\dfrac{2}{n}0,045}=28n\)
n | 1 | 2 | 3 |
M | 28 | 56 | 84 |
Loại | Fe(TM) | Loại |
Vậy M là \(Fe\)
\(\rightarrow n_{Fe}=2,52:56=0,045\)
\(\dfrac{n_{Fe}}{n_{\dfrac{O}{oxit}}}=\dfrac{0,045}{0,06}=\dfrac{3}{4}\)
Vậy oxit \(Fe\) là \(Fe_3O_4\)
Giải thích hiện tượng sau và viết phương trình hóa học (nếu có):
a) Cho kim loại kẽm vào dung dịch axit clohiđric (dư) ?
b) Dẫn luồng khí hiđro (dư) đi qua bột đồng (II) oxit nung nóng ?
a) Kẽm tan dần , sủi bọt khí
Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
b) Bột đồng từ đen dần chuyển sang đỏ.
CuO + H2 \(\underrightarrow{t^0}\) Cu + H2O
Trộn 0,9 gam cacbon với 12,46 gam hỗn hợp gồm đồng(II) oxit và chì (II) oxit rồi nung nóng trong một môi trường không có không khí để oxit kim loại bị khử hết. Toàn bộ lượng khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)\(_2\)dư, phản ứng xong thu được 6 gam kết tủa.
a, Viết các phương trình hoá học xảy ra.
b, Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
a) \(2CuO+C-^{t^o}\rightarrow2Cu+CO_2\)
\(2PbO+C-^{t^o}\rightarrow2Pb+CO_2\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
b) \(n_C=0,075\left(mol\right);n_{CO_2}=0,06\left(mol\right)\)
Vì nCO2 < nC => Sau phản ứng C dư
Gọi x,y là số mol của CuO, PbO
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}\dfrac{1}{2}x+\dfrac{1}{2}y=0,06\\80x+223y=12,46\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\\y=0,02\end{matrix}\right.\)
=> \(\%m_{CuO}=\dfrac{0,1.8}{12,46}.100=64,21\%\)
%m PbO =35,79%
Khử 6,72 lít khí hirdo trong oxit sắt từ.
a) Tính khối lượng kim loại sắt tạo nên.
b) Dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra trên qua dung dịch đồng (II) oxit nung nóng. Tính Khối lượng kim loại đồng và thể thể tích khí sinh ra thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(Fe_3O_4+4H_2\underrightarrow{^{^{t^0}}}3Fe+4H_2O\)
\(..........0.3.....0.225\)
\(m_{Fe}=0.225\cdot56=12.6\left(g\right)\)
Lượng hơi nước sinh ra không thể khử đồng được em nhé !