Để phân biệt anion CO32- và anion SO32- có thể dùng:
A. quỳ tím
B. dung dịch HCl
C. dung dịch CaCl2
D. dung dịch Br2
Có 3 dung dịch muối chứa các anion sau : Dung dịch (1): CO32-; dung dịch (2): HCO3- ; dung dịch (3): CO32-, HCO3-. Để phân biệt 3 dung dịch trên ta có thể dùng cách nào sau đây ?
A. Cho dung dịch NaCl dư, lọc, cho axit HCl vào nước lọc
B. Cho dung dịch NH4Cl dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
C. Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
D. Cho dung dịch KOH dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
Đáp án C
Cho dung dịch BaCl2 dư, lọc, cho axit H2SO4 vào nước lọc
Có 2 dung dịch chứa riêng rẽ các anion sau: S O 3 2 - , C O 3 2 - . Thuốc thử để nhận biết các anion là
A. Nước vôi trong
B. dung dịch HCl và nước Br2
C. Dung dịch HCl
D. Dung dịch NaOH.
Đáp án cần chọn là: B
Thuốc thử để nhận biết là dung dịch HCl và nước Br2.
SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4
để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng: A. quỳ tím, dung dịch NaOH B. quỳ tím, AgNO3/NH3 C. dung dịch Br2, quỳ tím D. quỳ tím, Na kim loại
để phân biệt các dung dịch: etylamin, phenol, anilin, axit axetic dùng:
A. quỳ tím, dung dịch NaOH
B. quỳ tím, AgNO3/NH3
C. dung dịch Br2, quỳ tím
D. quỳ tím, Na kim loại
Dùng quỳ tím cho vào từng mẫu thử
+ Hóa xanh : etylamin
+ Hóa đỏ : axit axetic
+Không đổi màu :phenol, anilin
+ Phenol phản ứng với NaOH tạo dung dịch đồng nhất
C6H5OH + NaOH → C6H5ONa + H2O
+ Anilin không phản ứng nên tách làm 2 lớp
Dùng chất nào sau đây để phân biệt 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4
A. Quỳ tím và khí CO2 B. Quỳ tím
C. Quỳ tím và dung dịch D. Dung dịch BaCl2
Để phân biệt các oxit: N a 2 O , P 2 O 5 , C a O người ta có thể dùng A. nước và quỳ tím
B. dung dịch HCl
C. nước
D. quỳ tím khô
Nhận định nào sau đây là sai?
A. Để phân biệt dung dịch NaOH và dung dịch HCl có thể dùng quỳ tím.
B. Để phân biệt dung dịch H2SO4 loãng và dung dịch HCl có thể dùng BaCl2.
C. Để phân biệt dung dịch H2SO4 lõang và dung dịch H2SO4 đặc có thể dùng Cu.
D. Để phân biệt dung dịch Ba(OH)2 và dung dịch Ca(OH)2 có thể dùng NaHCO3.
Câu 10: Tính chất không phải của NaOH là
A. tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. B. hút ẩm mạnh và dễ chảy rữa.
C. chất rắn màu trắng, ít tan trong nước. D. Làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu xanh
Cho các phát biểu sau :
(1) Dãy các chất butan, propen, nhôm cacbua và natri axetat có thể trực tiếp điều chế CH4 (metan) bằng một phản ứng.
(2) Các dung dịch có cùng nồng độ mol CM, pH tăng dần trong dãy: KHSO4, CH3COOH, CH3COONa, NaOH.
(3) Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hiđro là HX, vậy oxit cao nhất của X có công thức dạng X2O7.
(4) Dùng dung dịch brom để phân biệt anion C O 3 2 - và anion S O 3 2 -
(5) Nước cứng có tác hại làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp.
(6) Ag là kim loại dẫn nhiệt tốt nhất, xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu không đúng là :
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Chọn đáp án C
(2) Đúng.Các chất được sắp xếp theo thứ tự tính axit giảm (tính bazo tăng) dần.
(4) Đúng. dung dịch brom có khả năng tác dụng với S O 3 2 -
(6) Đúng.Theo SGK lớp 12 .
Cho các phát biểu sau :
(1) Dãy các chất butan, propen, nhôm cacbua và natri axetat có thể trực tiếp điều chế CH4 (metan) bằng một phản ứng.
(2) Các dung dịch có cùng nồng độ mol CM, pH tăng dần trong dãy: KHSO4, CH3COOH, CH3COONa, NaOH.
(3) Nguyên tố X tạo hợp chất khí với hiđro là HX, vậy oxit cao nhất của X có công thức dạng X2O7.
(4) Dùng dung dịch brom để phân biệt anion C O 3 2 - và anion S O 3 2 -
(5) Nước cứng có tác hại làm hao tổn chất giặt rửa tổng hợp.
(6) Ag là kim loại dẫn nhiệt tốt nhất, xesi dùng để chế tạo tế bào quang điện.
Số phát biểu không đúng là :
A. 1
B. 4
C. 3
D. 2
Cho dung dịch chứa các anion: Na+, NH4+, CO32-, PO43-, NO3-, SO42-. Dùng chất nào sau đây có thể loại bỏ được nhiều anion nhất?
A. KCl
B. Ba(NO3)2
C. NaOH
D. HCl