Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng
A. 2500 – 3000 ml.
B. 3000 – 3500 ml.
C. 1000 – 2000 ml.
D. 800 – 1500 ml.
Lượng khí đưa vào phổi qua một lần hít vào bình thường là
A. 500 ml. B. 1500 ml. C. 1000 ml. D. 800 ml.
Cho biết thể tích ko khí ở người trưởng thành ở phổi là
+ V khi hít vào gắng sức: 5000 ml
+ V hít vào bình thường: 3500 ml
+ V thở ra bình thường: 3000 ml
+ V thở ra gắng sức :1500 ml
Tính
a, V khí lưu thông
b, Vkhí bổ sung
c, V khí dự trữ
d, V dung tích sống
e, Phân biệt hô hấp thường và hô hấp sâu
a, Khí lưu thông chính là khí thở ra bình thường
=> Thể tích khi lưu thông = 3000ml
b, Khí bổ sung chính là khí hít vào gắng sức
=>Vbổ sung = 5000ml
c, Khí dự trữ chính là khí thở ra gắng sức
=> Vdự trữ = 1500ml
d, V dung tích sống là:
Vkhí bổ sung + Vkhí lưu thông + Vkhí dự trữ = 5000 + 3000 + 1500 = 9500 (ml )
e,
- Hô hấp thường:
+ Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp ít hơn
+ Là những phản xạ không điều kiện
+ Lượng không khí được trao đổi qua phổi trong mỗi cử động hô hấp khoảng 500ml
- Hô hấp sâu:
+ Số cơ tham gia vào hoạt động hô hấp nhiều hơn
+ Là những phản xạ có điều kiện
+ Lượng không khí được trao đổi qua phổi trong mỗi cử động hô hấp khoảng 2000ml-3000ml
Ở Việt Nam, số lượng hồng cầu trung bình của nam giới là :
A. 4,4 – 4,6 triệu/ml máu.
B. 3,9 – 4,1 triệu/ml máu.
C. 5,4 – 5,6 triệu/ml máu.
D. 4,8 – 5 triệu/ml máu.
Một người khi hít vào bình thường thì dung tích phổi là3000 ml, sau đó thở ra gắng sức đã đầy ra lượng khí là 1900 ml, khi hít vào gắng sức thì dung tích phổi là 4300 ml sau đó thở ra bình thường thì trong phổi còn 2500 ml khí. Hãy tính:
- Dung tích sống của phổi ở người này.
- Thể tích khí lưu thông, khí bổ sung và khí dự trữ của người này.
Dung tích sống trung bình của nam giới người Việt nằm trong khoảng
A. 2500 – 3000 ml.
B. 3000 – 3500 ml.
C. 1000 – 2000 ml.
D. 800 – 1500 ml.
Người ta dùng 1 bình chia độ ghi tới ml, chứa 25 ml nước. Khi thả 1 viên bi vào bình, mực nước trong bình dâng lên tới vạch 32,5 ml . Thể tích của viẻn bi là? A. 7,5ml B.57,5 ml C.32,5 ml D. A B và C đều sai
\(V_{bi}=V_{ncsau}-V_{ncdau}=32,5-25=7,5\left(ml\right)\)
Chọn A
Lượng mưa trung bình ở đới ôn hòa đạt khoảng *
500 mm -1000 mm.
2000 mm - 2500 mm.
1000 mm - 2000 mm.
800 mm - 1500 mm
cho 800 ml dung dịch NaOH có chứa 20g NaOH (dung dịch 1) vào 1500 ml NaOH 0,25M. Tính CM của dung dịch sau khi trộn .
\(n_{NaOH}\left(dd1\right)=\dfrac{20}{40}=0,5\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}\left(dd2\right)=0,25.1,5=0,375\left(mol\right)\)
\(Vddsau=0,8+1,5=2,3(l)\)
\(n_{NaOH}\left(sau\right)=0,5+0,375=0,875\left(mol\right)\)
CM của dung dịch sau khi trộn .
\(C_{M_{NaOH}}\left(sau\right)=\dfrac{0,875}{2,3}\approx0,38\left(M\right)\)
Câu 5
A là dung dịch HCl. B là dung dịch Ba(OH)2.
Trộn 50 ml dung dịch A với 50 ml dung dịch B thu được dung dịch D có dư A. Để trung hòa hết lượng dư A trong D người ta phải dùng hết 50 ml dung dịch KOH 0,1M.
Trộn 50 ml dung dịch A với 150 ml dung dịch B thì thu được dung dịch E có dư B. Trung hòa hết lượng B dư trong E người ta phải dùng hết 350 ml dung dịch HNO3 0,1M. Tính nồng độ mol/lit của các dung dịch A, dung dịch B.
HELP ME!
Đặt nồng độ HCl trong dung dịch A là x
Đặt nồng độ Ba(OH)2 trong dung dịch B là y
- Khi trộn 50ml dung dịch A với 50ml dung dịch B thì HCl dư, ta có:
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (1)
0,1y← 0,05y mol
HCl + NaOH → NaCl + H2O (2)
0,005←0,005 mol
Ta có: 2. + nNaOH = nHCl
0,1y + 0,005 = 0,05x
x– 2y = 0,1 (*)
- Khi trộn 50 ml dung dịch A với 150ml thì Ba(OH)2 dư, ta có:
2HCl + Ba(OH)2 → BaCl2 + 2H2O (3)
0,05x→0,025x mol
2HNO3 + Ba(OH)2 → Ba(NO3)2 + H2O (4)
0,035→ 0,0175 mol
Ta có: 2. = (nHCl + )
0,15y = 0,025x + 0,0175
x– 6y = - 0,7 (**)
Giải hệ pt:
x– 6y = -0,7
x– 2y = 0,1
=>x = 0,5; y= 0,2
=>CM của HCl = 0,5M
CM của Ba(OH)2 = 0,2M