Ở các loài chim, việc ấp trứng có tác dụng
A. bảo vệ trứng không bị kẻ thù tấn công lấy đi
B. Tăng mối quan hệ giữa bố mẹ và con
C. tạo nhiệt độ thích hợp trong thời gian nhất định giúp hợp tử phát triển
D. tăng tỉ lệ sống của trứng đã thụ tinh
Xét các phát biểu sau
(1) động vật không phải mang thai nên không gặp khó khăn khi di chuyển
(2) trứng có vỏ bọc cứng chống lại tác nhân có hại cho phôi thai như mất nước, cường độ mạnh của ánh sáng mặt trời, xâm nhập của vi trùng,...
(3) phôi thai phát triển đòi hỏi nhiệt độ thích hợp và ổn định, nhưng nhiệt độ môi trường thường xuyên biến động, vì vậy tỷ lệ trứng nở thấp. Các loài ấp trứng ( các loài chim) tạo được nhiệt độ thuận lợi cho phôi thai phát triển nên thường có tỷ lệ trứng nở cao hơn
(4) trứng phát triển ngoài cơ thể nên dễ bị các loài động vật khác tiêu diệt
(5) phôi thai được bảo vệ tốt trong cơ thể mẹ, không bị các động vật khác tiêu diệt
(6) tỷ lệ chết của phôi thai thấp
Những ưu điểm của đẻ trứng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (3) và (5)
D. (2) và (6)
Hình thức để trứng có ưu điểm nào sau đây?
(1) Động vật không phải mang thai nên không gặp khó khăn khi di chuyển như động vật đẻ con mang thai
(2) trứng có vỏ bọc cứng chống lại tác nhân có hại cho phôi thai như mất nước, ánh sáng mặt trời mạnh, xâm nhập của vi trùng,...
(3) phôi thai phát triển đòi hỏi nhiệt độ thích hợp và ổn định, nhưng nhiệt độ môi trường thường xuyên biến động, vì vậy tỷ lệ trứng nở thấp. Các loài ấp trứng (các loài chim) tạo được nhiệt độ thuận lợi cho phôi thai phát triển nên thường có tỷ lệ trứng nở thành con cá hơn
(4) trứng phát triển ở ngoài cơ thể nên dễ bị các loài động vật khác tiêu diệt
Phương án trả lời đúng là:
A. (1) và (2)
B. (1) và (3)
C. (2) và (4)
D. (2) và (3)
Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.
C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng
D. giúp ấu trùng dễ bám vào mang, da cá
Việc trứng phát triển thành ấu trùng trong mang của trai mẹ có ý nghĩa như thế nào?
A. giúp ấu trùng tận dụng nguồn dưỡng khí và thức ăn dồi dào qua mang.
B. giúp bảo vệ trứng và ấu trùng không bị các động vật khác ăn mất.
C. giúp tăng khả năng phát tán của ấu trùng
D. giúp ấu trùng dễ bám vào mang, da cá
Em hãy nối cột A với cột B ở bảng dưới đây sao cho phù hợp nhất.
Bảng: Đặc điểm sinh sản của chim bồ câu và ý nghĩa.
Đặc điểm sinh sản |
Chim bồ câu (cột A) |
Ý nghĩa (cột B) |
Sự thụ tinh |
1. Thụ tinh trong |
A – Tăng dinh dưỡng cho phôi khi ấp, nên tỉ lệ nở cao |
Đặc điểm bộ phận giao phối |
2. Có bộ phận giao phối tạm thời |
B – Hiệu quả thụ tinh cao |
Số lượng trứng |
3. Số lượng trứng ít (2 quả) |
C – An toàn và giữ ổn định nguồn nhiệt khi ấp |
Cấu tạo trứng |
4. Trứng có nhiều noãn hoàng và vỏ có đá vôi bao bọc |
D – Tỉ lệ nở cao |
Sự phát triển trứng 5 |
. Được chim trống và chim mái thay nhau ấp |
E – Gọn nhẹ cho cơ thể |
Đáp án: 1 – B, 2 – E, 3 – D, 4 – A, 5 – C.
Trên một thảo nguyên, các con ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các con côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này các con chim diệc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ, cũng như việc chim diệc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến ngựa vằn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Mối quan hệ giữa các loài đươc tóm tắt ở hình bên. Khi xác định các mối quan hệ (1), (2), (3), (4), (5), (6) giữa từng cặp loài sinh vật, có 6 kết luận dưới đây.
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim mỏ đỏ là mối quan hệ vật dữ - con mồi
(2) Quan hệ giữa chim mỏ đỏ và ngựa vằn là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa ngựa vằn và côn trùng là mối quan hệ ức chế cảm nhiễm ( hãm sinh).
(4) Quan hệ giữa côn trùng và chim diệc là mối quan hệ vật dữ - con mồi.
(5) Quan hệ giữa chim diệc và ngựa vằn là mối quan hệ hội sinh.
(6) Quan hệ giữa ngựa vằn và ve bét là mối quan hệ ký sinh – vật chủ.
Số phát biểu đúng là:
A. 4
B. 5
C. 6
D. 3
Đáp án :
Các ý đúng là 1,2,3,4,5,6
Đáp án cần chọn là: C
Có bao nhiêu thao tác chính xác trong quá trình tạo ra cừu Dolly?
(1) Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
(2) Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho trứng.
(3) Tách tế bào trứng của cừu Dolly nói trên, chuyển nhân vào tế bào tuyến vú vừa tách ở tế bào trứng này, kích thích để tạo thành hợp tử.
(4) Tách tế bào tuyến vú của tế bào cho nhân, nuôi trong các điều kiện thích hợp trong phong thí nghiệm.
A. 3
B. 4
C. 1
D. 2
Đáp án C
Các bước để tạo ra cừu Dolly là:
+ Lấy trứng của con cừu ra khỏi cơ thể (cừu cho trứng), sau đó loại bỏ nhân của tế bào trứng.
+ Lấy nhân tế bào tách ra từ tế bào vú của con cừu khác và đưa nhân tế bào này vào tế bào trứng đã bị loại nhân.
+ Nuôi cấy trên môi trường nhân tạo cho trứng phát triển thành phôi.
+ Chuyển phôi vào tử cung của một con cừu mẹ để nó mang thai. Sau thời gian mang thai giống như tự nhiên, cừu mẹ này đẻ ra cừu con giống y như con cừu cho nhân.
Vây chỉ có nội dung 1 đúng
a, vẽ cơ chế NST xác định giới tính ở người ?
b, sự thụ tinh giữa các loại tinh trùng mang NST giới tính nào với trứng để tạo ra hợp tử phát triển thành con trai hoặc con gái ?
c, quan niệm cho rằng người mẹ quyết định việc sinh con trai hay con gái là đúng hay sai ?
ở 1 loài chim tính trạng mỏ dài trội hoàn toàn so với tính trạng mỏ ngắn nhưng chim mỏ dài đồng hợp thì lại có mỏ quá yếu khồn tự mổ thủng ổ trứng để nở ra được nên bị chết ngạt trong trứng (trừ trường hợp can thiệp của con người)
a)cho 2 con chim mỏ dài giao phối với nhau chim mái đẻ 16 quả trứng được thụ tinh xác định số lượng, kiểu gen, kiểu hình của chim con được nở ra sau khi ấp toàn bộ số trứng trên?(biết quá trình ấp nở trứng khong có sự can tiệp của con người)
b) xác định kiểu hình của chim bố, mẹ để trứng sau khi được thụ tinh đem ấp đạt tỉ lệ nở tự nhiên cao nhất?
Trong một quần xã rừng tự nhiên ở vùng Đông Nam Á, các loài động vật ăn cỏ cỡ lớn như bò rừng mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm các loài côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, các loài chim như diệc bạc sẽ bắt các con côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Việc côn trùng bay khỏi tổ cũng như việc chim diệc bạc bắt côn trùng không ảnh hưởng gì đến đời sống bò rừng. Chim gõ bò (một loài chim nhỏ màu xám) có thể bắt ve bét trên da bò rừng làm thức ăn. Trong các nhận xét dưới đây, có bao nhiêu nhận xét đúng khi nói về mối quan hệ của các loài sinh vật trên?
(1) Quan hệ giữa ve bét và chim gõ bò là quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác.
(2) Quan hệ giữa chim gõ bò và bò rừng là mối quan hệ hợp tác.
(3) Quan hệ giữa bò rừng và các loài côn trùng là mối quan hệ ức chế - cảm nhiễm.
(4) Quan hệ giữa chim diệc bạc và cỏn trùng là mối quan hệ cạnh tranh.
(5) Quan hệ giữa bò rừng và chim diệc bạc là mối quan hệ hợp tác.
(6) Quan hệ giữa ve bét và bò rừng là mối quan hệ kí sinh - vật chủ.
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Đáp án B
(1) đúng.
(2) đúng.
(3) đúng, do trong quá trình sinh sống của mình, bò rừng ngẫu nhiên ảnh hưởng xấu đến các loài côn trùng.
(4) sai, do quân hệ giữa chim diệc bạc và côn trùng là sinh vật này ăn sinh vật khác.
(5) sai, đây là mối quan hệ hội sinh, do bò rừng không có lợi cũng không bị hại, còn chiêm diệc bạc có lợi.
(6) đúng.
Vậy các phát biểu đúng là: (1), (2), (3) và (6).