Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. trọng lực.
B. quán tính
C. lực búng của tay
D. Lực ma sát.
1 vật đặt trên mặt bàn nằm ngang dùng tay búng vào vật để truyền cho nó 1 vận tốc.vật sau đó chuyển động chậm dần là vì:
a.trọng lực b.quán tính c.lực búng của tay d.lực ma sát
Khi một vật trên bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động, vật sau đó chuyển động chậm dần là gì?
A. Trọng lực
B. Lực hấp dẫn
C. Lực đẩy
D. Lực ma sát
Khi một vật trên bàn nằm ngang. Dùng tay búng vào vật để nó chuyển động, vật sau đó chuyển động chậm dần là gì?
A. Trọng lực
B. Lực hấp dẫn
C. Lực đẩy
D. Lực ma sát
Một vật đặt trên mặt bàn nằm ngang. Dùng tay đẩy vật để truyền cho nó một vận tốc. Vật sau đó chuyển động chậm dần vì
A. Quán tính
B. Lực đẩy của tay
C. Lực ma sát
D. Trọng lực
Đáp án C
Vật chuyển động chậm dần vì có ma sát.
Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có
A. lực ma sát. B. phản lực.
C. lực tác dụng ban đầu. D. quán tính.
Câu 24: Một trái bida đỏ lúc đầu đứng yên trên bàn bida ( mặt phẳng nằm ngang, nhám ) . Sau khi cơ thủ đánh, trái bida đỏ được truyền 1 vận tốc đầu, nó chuyển động chậm dần do
A. lực ma sát
B. phản lực
C. lực quán tính
D. lực đàn hồi
Một vật trượt trên mặt đường nằm ngang, đi được một quãng đường 48 m thì dừng hẳn. Biết lực ma sát trượt có độ lớn bằng 0,06 lần trọng lượng của vật. Cho g = 10m/ s 2 . Cho chuyển động của vật là chậm dần đều. Tính vận tốc ban đầu của vật.
A. 7,6m/s
B. 6,7m/s
C. 5,4m/s
D. 4,5m/s
+ Khi vật trượt trên đường nằm ngang, có 3 lực tác dụng lên vật: P → ; Q → ; F → m s t
Theo định luật II Niutơn:
P → + Q → + F → m s t = m a →
Mà: P → + Q → = 0 →
Nên: F → m s t = m a →
+ Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật F m s t = m a
Theo đề bài:
F m s t = 0 , 06 P = 0 , 06 m g ⇒ − 0 , 06 m g = m a ⇒ a = − 0 , 06 g = − 0 , 06.10 = − 0 , 6 m / s 2
+ Mặt khác: v 2 − v 0 2 = 2 a s
Khi vật dừng lại thì v=0
⇒ − v 0 2 = 2. ( − 0 , 6 ) .48 = − 57 , 6 v 0 = 57 , 6 = 7 , 6 m / s
Đáp án: A
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
Một vật có khối lượng 2kg đặt trên mặt bàn nằm ngang. Tác dụng lên vật một lực F song song với mặt bàn. Cho g = 10m/s2. Tính gia tốc của vật trong mỗi trường hợp sau, biết rằng khi vật chuyển động luôn chịu tác dụng của lực ma sát ngược chiều chuyển động và có độ lớn bằng một nửa trọng lượng của vật. Biết F = 7N.
1. một vật nằm yên trên mặt bàn nằm ngang .Các lực tác dụng vào vật là
A. trọng lực và lực ma sát nghỉ
B. lực đỡ của bàn , trọng lực của vật và lực ma sát trượt
C. lực đỡ của bàn và trọng lực
D. lực đỡ của bàn, trọng lực của vật và lực ma sát nghỉ ở mặt dưới vật với mặt bàn