Xác định vị trí của các nước khu vực Bắc Âu trên hình 56.1
Xác định vị trí của một số quốc gia trên lược đồ
Quan sát hình 61.1, hãy:
- Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
- Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh Châu Âu
- Một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.:
+ Các quốc gia ở Bắc Âu gồm: Na Uy , Thụy Điển, Phần Lan, Ai-xơ-len.
+ Các nước Tây và Trung Âu gồm: Ai-len, Anh , Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đức, Đan Mạch, Thụy Sĩ, Áo, Xlo- vê-ni-a, Séc, Ba Lan, Xlo-va-ki-a, Hung-ga-ri.
+ Dác quốc gia ở Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Cro-a-ti-a , Hec-xê-gô-vi-na, Xéc-bi , và Môn-tê-nê-gro, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
+ Các quốc gia ở Đông Âu gồm: Lát-vi , Lít-va, Ê-xto-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên Bang Nga.
- Xác định vì trí các quốc gia thuộc liên minh Châu Âu: Pháp, Đức, I-ta-li-a , Bỉ, Hà Lan, Lúc-xăm-bua, Anh, Ailen, Đan Mạch, Hi Lạp, Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Phần Lan, Thụy Điển, Áo, Hung-ga-ri, Xlo-va-ki-a, Lít-va, Lát-vi-a, E-xto-ni-a, Xlo-ve-ni-a, Ba Lan, Séc, Man-ta . Síp.
Quan sát hình 61.1, hãy:
+ Nêu tên và xác định vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu, Đông Âu.
+ Xác định vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu.
- Tên và vị trí của một số quốc gia thuộc các khu vực Bắc Âu, Tây và Trung Âu, Nam Âu và Đông Âu.
- Vị trí các quốc gia thuộc Liên minh châu Âu.
Trả lời:
- Bắc Âu gồm: Ai-xơ-len, Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan.
- Tây và Trung Âu gồm: Anh, Ai-len, Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki- a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo, Thuỵ Sĩ
- Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Xéc-bi, Hec-xê-gô-vi-na, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
- Đông Âu gồm: Lát-vi, Lít-va, E-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên bang Nga.
– Bắc Âu gồm: Na Uy, Thụy Điển, Phần Lan và Ai-xơ-len.
– Các nước Đông Âu gồm : Lát-vi, Lit-va, Ê-xtô-ni-a, Bê-la-rut, Uc-rai-na, Môn-đô-va, LB Nga.
– Các nước Tây và Trung Âu: Anh, Ailen, Pháp, Bỉ, Hà Lan, Đan Mạch, Luc-xem-bua, Đức, Balan, CH Sec, Xlôvakia, Rumani, Hungari, Áo, Thụy Sĩ.
– Các nước Nam Âu: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha, Italia, Crô-a-ti-a, Hec-xê-gô-vi-na, Xec-bi, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Bungari, Anbani, Thổ Nhĩ Kì, Hy Lạp.
– Các nước thuộc Liên minh châu Âu, gồm 28 nước:
.1951: Bỉ, Đức, Ý, Luxembourg, Pháp, Hà Lan
.1973: Đan Mạch, Ireland, Anh (đã ra đi ngày 24/6/2016)
.1981: Hy Lạp
.1986: Tây Ban Nha, Bồ Đào Nha
.1995: Áo, Phần Lan, Thụy Điển
.2004: Séc, Hungary, Ba Lan, Slovakia, Slovenia, Litva, Latvia, Estonia, Malta, Cộng hòa Síp
.2007: Romania, Bulgaria
.2013: Croatia.
- Bắc Âu gồm: Ai-xơ-len, Na Uy, Thuỵ Điển, Phần Lan.
- Tây và Trung Âu gồm: Anh, Ai-len, Pháp, Đức, Ba Lan, Xlô-va-ki- a, Ru-ma-ni, Hung-ga-ri, Áo, Thuỵ Sĩ
- Nam Âu gồm: Bồ Đào Nha, Tây Ban Nha, I-ta-li-a, Crô-a-ti-a, Xéc-bi, Hec-xê-gô-vi-na, Môn-tê-nê-grô, Ma-xê-đô-ni-a, Hi Lạp.
- Đông Âu gồm: Lát-vi, Lít-va, E-xtô-ni-a, Bê-la-rut, U-crai-na, Môn-đô-va, Liên bang Nga.
Dựa vào hình trên trả lời các câu hỏi sau:
1.Vị trí, giới hạn các khu vực Châu Phi
2.Giới Hạn khu vực Bắc Phi
3.xác định khu vực trung phi trên bản đồ
- Tiếp giáp:
+ Phía Bắc giáp biển Địa Trung Hải.
+ Phía Đông Bắc giáp biển Đỏ và châu Á.
+ Phía Đông Nam giáp ấn Độ Dương.
+ Phía Tây giáp Đại Tây Dương
- Toạ độ địa lí: nằm trong khoảng từ 340B đến 340N.
=> Đại bộ phận lãnh thổ nằm giữa 2 chí tuyến Bắc và Nam nên châu Phi có khí hậu nóng quanh năm.
- Diện tích : 30 triệu km2 , lãnh thổ có dạng hình khối rộng lớn.
- Đường bờ biển ít chia cắt, rất ít các vịnh biển, bán đảo và đảo. Hai bán đảo lớn nhất là Ma-đa-ga-xca và Xô-ma-li.
- Kênh đào Xuy- ê là con đường giao thông hàng hải quan trọng của thế giới.
Khu vực Trung Phi:
+ Nằm giữa châu lục
+ Có đường xích đạo đi qua
- Gồm 2 phần: Phần phía Tây và phía Đông
Giới hạn khu vực Bắc Phi:
Tiếp giáp:
Phía Bắc : Địa Trung HảiPhía Đông : Biển ĐỏPhía Tây : Đại Tây DươngPhía Nam : Khu vực Trung PhiXác định trên bản đồ vị trí của các bán đảo, các dãy núi ở khu vực Nam Âu.
Dựa vào kí hiệu và kênh chữ trên bản đồ để xác định.
- Các bán đảo: I-rê-bích, I-ta-li-a, Ban-căng.
- Các dãy núi: Pi-rê-nê (nằm giữa Pháp và Tây Ban Nha), An-pơ (nằm giữa Nam Âu), An-pơ Đi-na-rich (nằm trên bán đảo Ban Căng) .
- Dựa vào lược đồ H66.1 sgk xác định vị trí của khu vực Bắc Âu? Phần lớn diện tích nằm trong giới hạn nào?
vị trí của khu vực bắc âu nằm ở vĩ độ cao nhất của châu âu
phần lớn diện tích nằm trong vùng ôn đới lục địa
Dựa vào hình 13.3, hãy xác định vị trí các khu vực Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ.
tham khảo
Vị trí của các khu vực Bắc Mỹ, Trung Mỹ, Nam Mỹ:
- Bắc Mỹ: gồm Hoa Kỳ và Ca-na-đa.
- Trung Mỹ: gồm dải đất từ Mê-hi-cô đến Pa-na-ma và các đảo, quần đảo trong biển Ca-ri-bê.
- Nam Mỹ: vùng đất rộng lớn gồm nhiều quốc gia ở phía nam Pa-ma-ma.
Đọc thông tin mục b và quan sát các hình 2.1 (trang 98), 2.7, 2.8, hãy:
1. Xác định vị trí và phạm vi các khu vực địa hình đồng bằng trên bản đồ.
2. Trình bày đặc điểm địa hình của một trong các khu vực đồng bằng ở nước ta
tham khảo:
Câu 1. Các khu vực đồng bằng nước ta bao gồm: Đồng bằng sông Hồng, Đồng bằng Duyên hải miền Trung, Đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 2. Đặc điểm địa hình của đồng bằng duyên hải miền Trung:
Tổng diện tích khoảng 15000km2, bị các nhánh núi đâm ngang và ăn sát ra biển, chia cắt thành nhiều đồng bằng nhỏ hẹp.Các đồng bằng duyên hải ít màu mỡ hơn so với các đồng bằng châu thổ hại lưu sông, trong đồng bằng có nhiều cồn cát.
Tham khảo1.
- Đồng bằng sông Hồng:
+ Phạm vi: diện tích khoảng 15.000 Km2.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Bắc, Đông Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ; phía Tây giáp Tây Bắc; phía Nam giáp Bắc Trung Bộ; phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
- Đồng bằng sông Cửu Long:
+ Phạm vi: diện tích trên 40.000 Km2.
+ Vị trí tiếp giáp: phía Đông Bắc giáp Đông Nam Bộ; phía bắc giáp Cam-pu-chia; phía Đông Nam giáp Biển Đông; phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan.
- Các đồng bằng duyên hải miền Trung:
+ Phạm vi: tổng diện tích khoảng 15.000 Km2.
+ Vị trí: nằm ở ven biển miền Trung từ Thanh Hóa vào đến Bình Thuận. Gồm nhiều đồng bằng nhỏ, là: Đồng bằng Thanh - Nghệ - Tĩnh; Đồng bằng Bình - Trị - Thiên; Đồng bằng Nam - Ngãi; Đồng bằng Bình Phú - Khánh Hòa; Đồng bằng Ninh Thuận - Bình Thuận.
2.
(*) Lựa chọn: Đặc điểm địa hình của Đồng bằng sông Cửu Long
(*) Trình bày:
+ Đồng bằng sông Cửu Long được bồi đắp bởi phù sa của hệ thống sông Mê Công.
+ Phần thượng châu thổ có địa hình tương đối bằng phẳng với nhiều gờ đất cao (giồng đất), phần hạ châu thổ cao trung bình từ 2 - 3 m so với mực nước biển.
+ Trên mặt đồng bằng không có đê lớn để ngăn lũ. Vào mùa lũ, nhiều vùng đất trũng rộng lớn bị ngập úng sâu và khó thoát nước.
+ Đồng bằng có hệ thống kênh rạch tự nhiên và nhân tạo dày đặc có tác dụng tiêu nước, thau chua, rửa mặn.
Đọc thông tin trong mục a và quan sát hình 1, hãy:
- Phân tích đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu.
- Đặc điểm các khu vực địa hình chính ở châu Âu (2 khu vực):
Địa hình đồng bằng:
+ Chiếm 2/3 lớn diện tích châu lục, gồm ĐB. Bắc Âu, ĐB. Đông Âu, các đồng bằng trung và hạ lưu sông Đa-nuýp,...
+ Đặc điểm địa hình khác nhau do nguồn gốc hình thành khác nhau.
Địa hình miền núi:
+ Địa hình núi già phía bắc và vùng trung tâm châu lục (dãy Xcan-đi-na-vi, U-ran,...). Phần lớn có độ cao trung bình hoặc thấp.
+ Địa hình núi trẻ phía nam (dãy An-pơ, Cac-pat, Ban-căng...). Phần lớn có độ cao trung bình dưới 2000m.
- Xác định vị trí một số dãy núi và đồng bằng lớn ở châu Âu:
Các đồng bằng chính:
+ Đồng bằng Bắc Âu.
+ Đồng bằng Đông Âu.
+ Các đồng bằng trung lưu và hạ lưu sông Đa-nuýp.
Các dãy núi chính:
+ D. Xcan-đi-na-vi.
+ D. U-ran.
+ D. An-pơ.
+ D. Các-pát.
+ D. Ban-căng.
Xác định vị trí các thảm thực vật: đài nguyên, rừng lá kim, rừng lá rộng, thảo nguyên trên bản đồ tự nhiên khu vực bắc Mỹ (trang 140).
- Đài nguyên: vùng cực bắc của Bắc Mỹ.
- Rừng lá kim: phía bắc của lục địa Bắc Mỹ, nằm trong đới khí hậu ôn đới.
- Rừng lá rộng: phía đông nam Bắc Mỹ, trong đới khí hậu cận nhiệt đới.
- Rừng thảo nguyên: nằm sâu trong lục địa Bắc Mỹ.