Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Khim loại đó là kim loại nào sau đây?
B. Cu.
C. Fe.
D. Cr.
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg. B. Cu.
C. Fe. D. Cr.
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Cr
MxOy + yH2 → xM + yH2O (1)
=
= 0,4 (mol)
Theo (1), ta có số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol
Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là: 23,2 - 0,4.16 = 16,8 (gam)
Chỉ có nguyên tử khối của M là 56 và số mol kim loại M là 0,3 mol mới phù hợp => Kim loại M là Fe.
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là
A. Mg
B. Cu
C. Fe
D. Cr
Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg. B. Cu.
C. Fe. D. Cr.
MxOy + yH2 → xM + yH2O (1)
=
= 0,4 (mol)
Theo (1), ta có số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol
Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là: 23,2 - 0,4.16 = 16,8 (gam)
Chỉ có nguyên tử khối của M là 56 và số mol kim loại M là 0,3 mol mới phù hợp => Kim loại M là Fe.
. Để khử hoàn toàn 23,2 gam một oxit kim loại, cần dùng 8,96 lít H2 (đktc). Kim loại đó là:
A. Mg. B. Cu.
C. Fe. D. Cr.
MxOy + yH2 → xM + yH2O (1)
=
= 0,4 (mol)
Theo (1), ta có số mol nguyên tử oxi trong oxit là 0,4 mol
Khối lượng kim loại M trong 23,2 gam oxit là: 23,2 - 0,4.16 = 16,8 (gam)
Chỉ có nguyên tử khối của M là 56 và số mol kim loại M là 0,3 mol mới phù hợp => Kim loại M là Fe.
Để khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit kim loại, cần dùng 0,896 lít khí H 2 ở đktc. Kim loại đó là
A. Mg.
B. Cu.
C. Fe.
D. Cr.
Để khử hoàn toàn 2,32 gam một oxit kim loại, cần dùng 0,896 lít khí H 2 ở đktc. Oxit kim loại là
A. MgO.
B. CuO.
C. F e 3 O 4 .
D. C r 2 O 3 .
Để khử hoàn toàn 8g một oxit kim loại cần 3,36 lít H2(đktc). Kim loại đó là?
Giả sử CTHH của oxit cần tìm là A2On
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
PT: \(A_2O_n+nH_2\underrightarrow{t^o}2A+nH_2O\)
Theo PT: \(n_{A_2O_n}=\dfrac{1}{n}n_{H_2}=\dfrac{0,15}{n}\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow M_{A_2O_n}=\dfrac{8}{\dfrac{0,15}{n}}=\dfrac{160}{3}n\left(g/mol\right)\)
\(\Rightarrow2M_A+16n=\dfrac{160}{3}n\Rightarrow M_A=\dfrac{56}{3}\left(g/mol\right)\)
Với n = 3, MA = 56 (g/mol) là thỏa mãn.
Vậy: KL đó là Fe.
để khử hoàn toán 34,4 g hh gồm kim loại a và oxit của nó axoy người ta cần dùng hết 8,96 l h2 đktc toàn bộ lượng kim loại thu đc sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch hcl dư thấy thoát ra 11,2 l h2 đktc tìm kim loại a
Khử hoàn toàn một oxit của kim loại M bằng khí CO ở nhiệt độ cao, thu được 8,96 gam kim loại M và 5,376 lít khí CO2 (đktc). Oxit của kim loại là
A. F e 3 O 4
B. CuO
C. FeO
D. F e 2 O 3
Đáp án D
Ta có: n C O 2 = 0 , 24 → n O ( o x i t ) = 0 , 24 m o l
Nếu đáp án là FeO hoặc CuO thì n M = 0 , 24 → m = 37 , 333
Vậy M là Fe → m M = 0 , 16 → n M : n O = 2 : 3
Vậy oxit cần tìm là Fe2O3