Cho các dung dịch CuSO 4 , FeSO 4 , MgSO 4 , AgNO 3 và các kim loại Cu, Fe, Mg, Ag. Theo em những cặp chất nào (kim loại và muối) phản ứng được với nhau ? Viết các phương trình hoá học.
Dung dịch FeSO4 và dung dịch CuSO4 đều tác dụng được với ?
Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình:
Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.
Ta có:\(n_{Fe}=\frac{m_{Fe}}{M_{Fe}}=\frac{11,2}{56}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{CuSO_4}=\frac{m_{CuSO_4}}{M_{CuSO_4}}=\frac{40}{160}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: Fe + CuSO4 -> FeSO4 + Cu
Ta có:
\(\frac{n_{Fe\left(đềbài\right)}}{n_{Fe\left(PTHH\right)}}=\frac{0,2}{1}=0,2< \frac{n_{CuSO_4\left(đềbài\right)}}{n_{CuSO_4\left(PTHH\right)}}=\frac{0,25}{1}=0,25\)
=> Fe phản ứng hết, còn CuSO4 dư nên tính theo nFe.
Theo đề bài, PTHH và tính theo nFe, ta được:
\(n_{Cu}=n_{Fe}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Cu thu được sau phản ứng:
\(m_{Cu}=n_{Cu}.M_{Cu}=0,25.64=16\left(g\right)\)
Nếu cho 11g hỗn hợp Al, Fe tác dụng với 500ml dung dịch CuSO4 ở trên có thấy 64g CuSO4 phản ứng theo sơ đồ sau:
Al+CuSO4------->Al2(SO4)3+Cu Fe+CuSO4-------->Cu+FeSO4
Lập phương trình hóa học. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Gọi x,y lần lượt là số mol của Al,Fe
Pt: 2Al + 3CuSO4 --> Al2(SO4)3 + 3Cu
..x mol--> \(\frac{3x}{2}\) mol
......Fe + CuSO4 --> FeSO4 + Cu
.y mol--> y mol
\(n_{CuSO_{4}} = \frac{64}{160}= 0,4\) mol
Ta có hệ pt: \(\left\{\begin{matrix} \frac{3x}{2} + y = 0,4& & \\ 27x + 56y = 11 & & \end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow \left\{\begin{matrix} x = 0,2 & & \\ y = 0,1 & & \end{matrix}\right.\)
mAl = 0,2 . 27 = 5,4 (g)
mFe = 11 - 5,4 = 5,6 (g)
Nêu cách phân biệt các dung dịch
a) NaCl, Na2S, NaHCO3, NaNO3
b) NaNO3, Mg(NO3)2, FeSO4, CuSO4
c) NaNO3, Cu(NO3)2, Na2SO4, MgSO4
a)
_ Cho mỗi chất một ít vào các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho 1 ít dd H2SO4 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd sủi bọt khí không mùi => NaHCO3
2NaHCO3 + H2SO4 => Na2SO4 + 2H2O + 2CO2 ↑
+ dd sủi bọt khí có mùi trứng thối => Na2S
Na2S + H2SO4 => Na2SO4 + H2S ↑
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaCl , NaNO3
_ Cho 1 ít dd AgNO3 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => NaCl
NaCl + AgNO3 => NaNO3 + AgCl ↓
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaNO3
b)
_ Cho mỗi chất một ít vào các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho 1 ít dd NaOH vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => Mg(NO3)2
2NaOH + Mg(NO3)2 => 2NaNO3 + Mg(OH)2 ↓
+ dd xuất hiện kết tủa xanh => CuSO4
2NaOH + CuSO4 => Cu(OH)2 ↓ + Na2SO4
+ dd xuất hiện kết tủa trắng xanh , để ngoài không khí hóa nâu đỏ => FeSO4
2NaOH + FeSO4 => Fe(OH)2 ↓ + Na2SO4
4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O => 4Fe(OH)3
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaNO3
c)
_ Cho mỗi chất một ít vào các ống nghiệm riêng biệt , có đánh số làm mẫu thử .
_ Cho 1 ít dd NaOH vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => MgSO4
2NaOH + MgSO4 => Na2SO4 + Mg(OH)2 ↓
+ dd xuất hiện kết tủa xanh => Cu(NO3)2
2NaOH + Cu(NO3)2 => Cu(OH)2 ↓ + 2NaNO3
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaNO3 , Na2SO4
_ Cho 1 ít dd BaCl2 vào mỗi ống nghiệm .
+ dd xuất hiện kết tủa trắng => Na2SO4
Na2SO4 + BaCl2 => 2NaCl + BaSO4 ↓
+ dd không xảy ra hiện tượng gì => NaNO3
Trong phòng học bộ môn hóa học có một cốc thủy tinh hình trụ nặng 100g, bán kính đáy 5cm được đặt trên mặt bàn nằm ngang, đựng 500ml dung dịch CuSO4.
a. Tính áp suất do dung dịch tác dụng lên đáy cốc và áp suất do cốc dung dịch tác dụng lên mặt bàn. Biết ddung dịch CuSO4= 1.12g/ml và bỏ qua độ dày của thành cốc. Lấy pi=3.14
b. Nếu cho 11g hỗn hợp Al,Fetacs dụng với 500ml dung dịch CuSO4 ở trên thấy có 64g CuSO4 phản ứng theo sơ đồ sau:
Al+CuSO4 \(\rightarrow\) Al2(SO4)3+Cu
Fe+CuSO4 \(\rightarrow\) FeSO4+Cu
Cho m (g) FeSO4 vào 250 (ml) dung dịch FeSO4 1,2M thu được dung dịch FeSO4 1,5M (khi thêm chất tan, thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
a) Tính số mol FeSO4 trong cả hai dung dịch trên
b) Tính m
,m(g)FeSO4 :x(mol) vào FeSO4 (0,3 mol) đk: FeSO4 (0,375 mol) Ad: bảo toàn ng tố →x=0,075mol,→m(g)=0,075\(\times\)152=11,4g
Cho các chất sau: SO2, N2O5, Al2O3, dung dịch Ca(OH)2, Al, dung dịch HCl, dung dịch H2SO4 loãng, Cu, Mg, BaO, dung dịch FeSO4, dung dịch KOH. Chất nào tác dụng với nhau từng đôi một
- dd HCl: Al2O3, dd Ca(OH)2, Al, Mg, BaO, dd KOH
- dd H2SO4 loãng: Al2O3, dd Ca(OH)2, Al, Mg, BaO, dd KOH
- dd Ca(OH)2: SO2, N2O5, Al2O3, Al, dd FeSO4
- dd KOH: SO2, N2O5, Al2O3, dd FeSO4, Al
- dd FeSO4: Mg, Al
- BaO: SO2, N2O5
Hỗn hợp gồm 0,2 mol CuS; 0,1 mol FeS2; 0,2 mol FeSO2 + HNO3,dung dịch X có CuSO4; và H2SO4; tính so mol mỗi chất có trong X
Cho 1,12 g bột sắt và 0,24 g bột Mg vào một bình chứa 250 ml dung dịch CuSO4 rồi khuấy kĩ cho đến khi kết thúc phản ứng. Sau phản ứng, khối lượng kim loại có trong bình là 1,88 g. Tính nồng độ mol của dung dịch CuSO4 trước phản ứng.
Khối lượng kim loại tăng là : 1,88 - 1,12 - 0,24 = 0,52 (g)
Mg là kim loại mạnh hơn Fe nên Mg phản ứng trước.
Mg + CuSO4 → MgSO4 + Cu (1)
0,01 → 0,01 (mol)
Mg phản ứng hết làm khối lượng tăng là :
64 . 0,01 - 24 . 0,01 = 0,40 (g)
Phản ứng của Fe làm khối lượng tăng thêm là : 0,52 - 0,40 = 0,12(g)
Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu (2)
Theo (2), ta có:
1 mol CuSO4 phản ứng làm khối lượng tăng 64 - 56 = 8 (g)
x mol <-------------------------------------------------- 0,12 g
x=0,128=0,015(mol)x=0,128=0,015(mol)
Số mol Fe ban đầu là 1,1256=0,02(mol)>0,0151,1256=0,02(mol)>0,015
Vậy Fe còn dư và CuSO4 hết.
Nồng đô mol của CuSO4 là : (0,01+0,015).1000250=0,1M(0,01+0,015).1000250=0,1M.
Cho 42 gam dung dịch CuSO4 16% tác dụng với x gam CuSO4.5H2O thu được y gam dung dịch CuSO4 12%. Tính y