cho hàm số y=f(x)= 3x-1
tính f(2) ; f(-1) ; f(0)
cho các hàm số
a, y=f(x)= 3x^2+x+1
tính f(1) f(-1\3) f(2\3) f(-2) f(-4\3)
b, y=f(x)= |2x-9|-3
tính f(2\3) f(-5\4) f(-5) f(4) f(-3\8)
c, y=2x^2-7 lập bảng các 9 trị tương ứng của y khi
x=0 x=-3 x= -1\2 x=2\3
\(a,f\left(1\right)=3\cdot1^2+1+1=5\\ f\left(-\dfrac{1}{3}\right)=3\cdot\left(-\dfrac{1}{3}\right)^2-\dfrac{1}{3}+1=\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{3}+1=1\\ f\left(\dfrac{2}{3}\right)=3\cdot\left(\dfrac{2}{3}\right)^2-\dfrac{2}{3}+1=\dfrac{4}{3}-\dfrac{2}{3}+1=\dfrac{5}{3}\\ f\left(-2\right)=3\cdot\left(-2\right)^2-2+1=11\\ f\left(-\dfrac{4}{3}\right)=3\cdot\left(-\dfrac{4}{3}\right)^2-\dfrac{4}{3}+1=\dfrac{16}{3}-\dfrac{4}{3}+1=5\)
\(b,f\left(\dfrac{2}{3}\right)=\left|2\cdot\dfrac{2}{3}-9\right|-3=\dfrac{23}{3}-3=\dfrac{14}{3}\\ f\left(-\dfrac{5}{4}\right)=\left|2\cdot\left(-\dfrac{5}{4}\right)-9\right|-3=\dfrac{23}{2}-3=\dfrac{17}{2}\\ f\left(-5\right)=\left|2\left(-5\right)-9\right|-3=19-3=16\\ f\left(4\right)=\left|2\cdot4-9\right|-3=1-3=-2\\ f\left(-\dfrac{3}{8}\right)=\left|2\cdot\left(-\dfrac{3}{8}\right)-9\right|-3=\dfrac{39}{4}-3=\dfrac{27}{4}\)
\(c,x=0\Rightarrow y=2\cdot0^2-7=-7\\ x=-3\Rightarrow y=2\cdot\left(-3\right)^2-7=11\\ x=-\dfrac{1}{2}\Rightarrow y=2\cdot\left(-\dfrac{1}{2}\right)^2-7=\dfrac{-13}{2}\\ x=\dfrac{2}{3}\Rightarrow y=2\cdot\left(\dfrac{2}{3}\right)^2-7=-\dfrac{55}{9}\)
Cho hàm số y =f(x) thỏa mãn ∫ 0 π 2 sin x f ( x ) d x = f ( 0 ) = 1 Tính ∫ 0 π 2 cos x . f ' ( x ) d x
A. I = 2
B. I = -1
C. I = 1
D. I = 0
Câu 1:Cho hàm số y=f(x)=3x+1 a)Tính f (-2),f(1/2) b) Cho hàm số y=f (x)=5x Tính x khi y=20?
a: f(-2)=-6+1=-5
f(1/2)=3/2+1=5/2
cho hàm số f(x) = 3x mũ 2 +1 . CMR : y = f(x+1) - f(x) là hàm số bậc nhất
\(f\left(x\right)=3x^2+1\)
\(f\left(x+1\right)=3\left(x+1\right)^2+1\\ f\left(x+1\right)=3\left(x^2+2x+1\right)+1\\ f\left(x+1\right)=3x^2+6x+3+1\\ f\left(x+1\right)=3x^2+6x+4\\ f\left(x+1\right)-f\left(x\right)=3x^2+6x+4-3x^2-1\\ f\left(x+1\right)-f\left(x\right)=6x+3\)
Vậy y = f (x+1) - f (x) là hàm số bậc nhất.
Bài 1. Cho hàm số y= f(x)= {-2(x2 + 1) khi x ≤ 1 Tính f(1);f(2),f(√2 phần 2);f(√2)
{4√x-1 khi x > 1
Bài 2.Cho hàm số y= f(x)= { √-3x+8 khi x < 2 Tính f(-3);f(2);f(1),f(9)
{√x+7 khi x ≥ 2
Ở góc trái khung soạn thảo có hỗ trợ viết công thức toán (biểu tượng $\sum$). Bạn viết lại đề bằng cách này để được hỗ trợ tốt hơn.
Bài 1: Xét tính đơn điệu của hàm số \(y=f(x)\) khi biết đạo hàm của hàm số là:
a) \(f'(x)=(x+1)(1-x^2)(2x-1)^3\)
b) \(f'(x)=(x+2)(x-3)^2(x-4)^3\)
Bài 2: Cho hàm số \(y=f(x)\) có đạo hàm \(f'(x)=x(x+1)(x-2)\). Xét tính biến thiên của hàm số:
a) \(y=f(2-3x)\)
b) \(y=f(x^2+1)\)
c) \(y=f(3x+1)\)
cho hàm số y=f(x)=1/3x a:tính f(0);f(1);f(-1);f(-2) b:vẽ đồ thị hàm số tren
a: f(0)=0
f(1)=1/3
f(-1)=-1/3
Cho hàm số y=f(x)=-3x
a)Vẽ đồ thị hàm số y=-3x
b)So sánh f(-2) và f(5)
b. ta có f(-2)= -3.(-2) =6
f(5)= - 3.5= - 15
a) Đồ thị hàm số y = -3x là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0; 0) và điểm A(1; -3).
b) ta có: f(-2) = -3(-2) = 6
f(5) = -3.5= -15
vậy f(-2) < f(5)
Cho hàm số : y = f(x) = 3x
a) Tính f(-1) , f(0) , f(\(\frac{1}{2}\)) , f(1)
b) Vẽ đồ thị hàm số : y = 3x
a) với hàm số y = f ( x ) = 3x thì :
f ( -1 ) = -3
f( 0 ) = 0
f ( 1/2 ) = 3/2
f(1) = 3
b) cho x = 1 \(\Rightarrow\)y = 3 \(\Rightarrow\)A ( 1 ; 3 )
Đồ thị hàm số y = 3x là đường thẳng đi qua góc tọa độ O ( 0 ; 0 ) và A ( 1 ; 3 )
a) với hàm số y = f ( x ) = 3x thì :
f ( -1 ) = -3
f( 0 ) = 0
f ( 1/2 ) = 3/2
f(1) = 3
a, y = f(-1) = 3.(-1) = -3
y=f(0)=3.0=0
y=f(1/2)=3.1/2=3/2
y=f(1)=3.1=3
b, Đồ thị hàm số y=3x là 1 đường thẳng đi qua gốc tọa độ và điểm A(1;3)
Cho hàm số y=f(x) có đạo hàm liên tục trên ( 0 ; + ∞ ) thỏa mãn f ' ( x ) + f ( x ) x = 4 x 2 + 3 x và f(1)=2. Phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số y=f(x) tại điểm có hoành độ x = 2 là x
A. y = 16x+20.
B. y = -16x+20
C. y = -16x-20
D. y = 16x-20.