Để điều chế Ca từ CaCO 3 cần thực hiện ít nhất mấy phản ứng ?
A. 2
B, 3
C. 4
D. 5
Phải thực hiện ít nhất bao nhiêu phản ứng để điều chế C2H2 từ CH3CHO
A. 2
B.3
C.4
D. 5
Trong công nghiệp, từ etilen để điều chế PVC cần ít nhất mấy phản ứng?
A. 2 phản ứng
B. 5 phản ứng
C. 3 phản ứng.
D. 4 phản ứng
Từ natri và các chất hóa học có thể, số phản ứng hóa học ít nhất để điều chế đc natri clorua là
A) 1 B) 2 C) 3 D) 4
Cho PTHH: CaCO3 ____t0___> CaO + CO2
a. Tính khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 3,92 g CaO?
b. Sau phản ứng thu được 5,6 lít CO2 ( ở đktc) thì cần bao nhiêu g CaCO3 phản ứng?
a)Ta có: Số mol của CaO là:
nCaO=m/M=3,92/56=0,07(mol)
ma nCaO=nCaCO3 suy ra nCaCO3=0,07(mol)
Khối lượng CaCO3 cần dùng để điều chế 3,92g CaO la:
mCaCO3=n.M=0,07.100=7(g)
b)Số mol của CO2 là: n=v/22,4=5,6/22,4=0,25(mol)
Ta có nCaCO3=nCO2=0,25(mol)
Cần số g CaCO3 pu la:m=n.M=0,25.100=25(g)
Trình bày các cách có thể:
Điều chế Ca từ CaCO3.Điều chế Cu từ CuSO4.Viết phương trình hóa học của các phản ứng.
Tham khảo
-Điếu chế Ca từ CaCO3:
CaCO3 + HCl ———–> CaCl2 + CO2 + H2O
-Điều chế Cu từ CuSO4: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu
Hoặc: 2CuSO4 2H2O → 2Cu + O2 + 2 H2SO4
Hoặc: CuSO4 + Cu(OH)2 → CuO + Cu
Có PTHH sau
CaCO3 → CaO + CO2
a) Cần dùng bao nhiêu mol CaCO3 để điều chế được 11,2g CaO
b) Muốn điều chế được 7g CaO cần dùng bao nhiêu gam CaCO3
c) Nếu có 3,5 mol CaCO3 tham gia phản ứng sẽ sinh ra bao niêu lít CO2 (đktc)
d) Nếu thu được 13,44 lít khí CO2 ở đktc thì có bao nhiêu gam chất rắn tham gia vầ tạo thành sau phản ứng
a) Ta có: \(n_{CaO}=\dfrac{11,2}{56}=0,2mol\)
_ Theo PTHH: \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=0,2mol\).
b) _ \(n_{CaO}=\dfrac{7}{56}=0,125mol\)
Theo PTHH: \(n_{CaO}=n_{CaCO_3}=0,125mol\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,125.100=12,5\left(g\right)\)
c) Theo PTHH: _ \(n_{CaCO_3}=n_{CO_2}=3,5mol\)
=> \(V_{CO_2}=3,5.22,4=78,4\left(l\right)\)
d) _ \(n_{CO_2}=\dfrac{13,44}{22,4}=0,6\left(mol\right)\)
Theo PTHH : \(n_{CaCO_3}=n_{CaO}=n_{CO_2}=0,6mol\)
=> \(m_{CaCO_3}=0,6.100=60\left(g\right)\)
mCaO = 0,6 . 56 = 33,6 ( g) .
Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch trong nước không làm đổi màu quỳ tím.
(b) Tạo kết tủa trắng khi phản ứng với dung dịch brom.
(c) Nguyên tử H (trong vòng) dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của benzen.
(d) Để điều chế từ benzen cần ít nhất 3 phản ứng.
Số phát biểu đúng cho cả phenol và anilin là
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Chọn D
(a) Đúng, phenol có tính axit rất yếu, còn anilin có tính bazo rất yếu nên không làm đổi màu quỳ tím
(b) Đúng, cả phenol và anilin đều tác dụng với dung dịch brom tạo kết tủa trắng
(c) Đúng, do hiệu ứng liên hợp của vòng với nhóm –OH hay − N H 2 nên nguyên tử của H trong vòng dễ bị thay thế hơn nguyên tử H của benzen
Người ta điều chế C2H2 từ than và đá vôi theo sơ đồ:
CaCO3--->CaO--->CaC2--->C2H2
Với hiệu suất mỗi phản ứng ghi trên sơ đồ.
a) Viết phương trình phản ứng.
b) Tính lượng đá vôi chứa 75% CaCO3 cần điều chế được 2,24 m3 C2H2 (đktc) theo sơ đồ.
hiệu suất mỗi phản ứng là bao nhiêu vậy bạn
a)
CaCO3 -to-> CaO + CO2
CaO + 3C -> CaC2 +CO
CaC2 + 2H2O ->C2H2 + Ca(OH)2
Viết phương trình phản ứng điều chế nước Jaen , clorua vôi , kali clorat từ Mno2 . Giả sử hóa chất cần thiết ( hcl , koh , naoh , Ca(OH)2 ) và điều kiện thực hiện phản ứng là đầy đủ
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)