\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
\(MnO_2+4HCl\rightarrow MnCl_2+Cl_2+2H_2O\)
\(Cl_2+2NaOH\rightarrow NaCl+NaClO+H_2O\)
\(6KOH+3Cl_2\rightarrow KClO_3+5KCl+3H_2O\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Cl_2\rightarrow CaOCl_2+H_2O\)
Từ nguyên liệu ban đầu là muối ăn đá vôi nước quặng pyrit sắt. Và các điều kiện cần thiết khác, Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế HCl FeCl2 H2 SO4 caocl2 naclo.
Từ nguyên liệu ban đầu là đá vôi, Quảng pirit, sắt không khí nước và các điều kiện cần thiết khác, Hãy viết các phương trình hóa học điều chế H2sO4 FeSO4 Fe2(SO4)3 CasO3
2. Chia 23,8 g hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn và còn lại chất rắn Y không tan cho toàn bộ y phản ứng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng với thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với 240 gam dung dịch HNO3 31,5% kết thúc các phản ứng thu được dung dịch A và 1,568 lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có tổng khối lượng là 2,76 g
a Tính khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch a
b dung dịch A Hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu biết sản phẩm khử của n+5 và n+2
C tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch A
hòa tan 28 gam sắt vào 150 ml dung dịch axit sunfuric loãng 1 m
\n\na Viết phương trình phản ứng b tính thể tích khí ở điều kiện tiêu chuẩn thu được sau phản ứng
\nNung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
1. Viết phương trình phản ứng hạt nhân cho mỗi biến đổi sau: \(\int_{35}^{80}\)Br có thể:
a. Bức xạ ra 1 hạt β
b. Tạo ra 1 proton (\(\int_1^1\)H)
c. Hoạt đoạt 1 e-
2. Hoàn thành phương trình phản ứng sau: NaBr n/c ---- dp ----> Na + Br2
3. Nêu điểm giống nhau hoặc khác nhau giữa một trong biến đổi ở câu 1 (VD a) với phản ứng ở 2, từ đó nêu kết luận chung về đặc điểm phản ứng hạt nhân và chất tham gia phản ứng hạt nhân.
Cho 5,4 gam nhôm tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl thu được dung dịch nhôm clorua và khí hidro
a, lập phương trình hóa học
b, tính khối lượng muối Nhôm Clorua tạo thành
C ,nêu hiệu suất phản ứng của H bằng 80% Hãy tính khối lượng của axit clohiđric tham gia và khối lượng muối Nhôm Clorua ban đầu
Viết 5 phương trình hóa học trực tiếp điều chế ra các chất O2. H2S. SO2 .H2 .SO4.
Sử dụng điều kiện Z ≤ n ≤1,5Z
Một nguyên tử X có tổng số hạt là 13. Tính p, n, e, A và viết kí hiệu nguyên tử X.