\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(S+H_2⇌H_2S\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(2KClO_3\underrightarrow{^{to}}2KCl+3O_2\)
\(S+H_2⇌H_2S\)
\(S+O_2\underrightarrow{^{to}}SO_2\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
Từ nguyên liệu ban đầu là muối ăn đá vôi nước quặng pyrit sắt. Và các điều kiện cần thiết khác, Hãy viết các phương trình phản ứng điều chế HCl FeCl2 H2 SO4 caocl2 naclo.
Từ nguyên liệu ban đầu là đá vôi, Quảng pirit, sắt không khí nước và các điều kiện cần thiết khác, Hãy viết các phương trình hóa học điều chế H2sO4 FeSO4 Fe2(SO4)3 CasO3
Nung nóng 3,72 gam hỗn hợp bột các kim loại Zn và Fe trong bột S dư. Chất rắn thu được sau phản ứng được hòa tan hoàn toàn bằng dung dịch H2SO4 loãng, nhận thấy có 1,344 lít khí (đktc) thoát ra.
a) Viết các phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b) Xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Viết phương trình phản ứng điều chế nước Jaen , clorua vôi , kali clorat từ Mno2 . Giả sử hóa chất cần thiết ( hcl , koh , naoh , Ca(OH)2 ) và điều kiện thực hiện phản ứng là đầy đủ
Phân biệt các khí sau: a) O2, H2S, Cl2, CO2. b) O2, CO2, H2S c) Cl2, HCl, O2, O3
Có 3 bình, mỗi bình đựng một chất khí là H2S, SO2, O2. Hãy trình bày phương pháp hóa học phân biệt chất khí đựng trong mỗi bình.
2. Chia 23,8 g hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 phần bằng nhau Phần 1 cho phản ứng với dung dịch NaOH dư sinh ra 3,36 lít H2 điều kiện tiêu chuẩn và còn lại chất rắn Y không tan cho toàn bộ y phản ứng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng với thu được 6,72 lít SO2 sản phẩm khử duy nhất ở điều kiện tiêu chuẩn cho phần 2 tác dụng với 240 gam dung dịch HNO3 31,5% kết thúc các phản ứng thu được dung dịch A và 1,568 lít điều kiện tiêu chuẩn hỗn hợp 2 khí N2 và N2O có tổng khối lượng là 2,76 g
a Tính khối lượng của muối tạo thành trong dung dịch a
b dung dịch A Hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu biết sản phẩm khử của n+5 và n+2
C tính thể tích dung dịch NaOH 1M tối thiểu cần dùng để phản ứng hết với dung dịch A
Phân tử A2B cấu tạo bởi 2 loại đồng vị bền trogn tự nhiên. Tổng số hạt p, n, e trong phân tử này là 80. Biết A, B là 2 nguyên tố hóa học kề tiếp nhau trong 1 chu kì và đơn chất của chúng rất hoạt động hóa học.
a) Xác định kí hiệu hóa học của 2 đồng vị cấu tạo nên phân tử A2B
b) Viết PTHH điều chế A2B.
. Cho phương trình hóa học :
H2SO4(đặc) + 8HI -> 4I2 + H2S + 4H2O.
Câu nào sau đây diễn tả không đúng tính chất của các chất ?
A. H2SO4 là chất oxi hóa, HI là chất khử.
B. HI bị oxi hóa thành I2, H2SO4 bị khử thành H2S.
C. H2SO4 oxi hóa HI thành I2 và nó bị khử thành H2S.
D. I2 oxi hóa H2S thành H2SO4 và nó bị khử thành HI.