Năng lượng trong phân tử ATP được tích lũy ở
A. Cả 3 nhóm photphat
B. 2 liên kết photphat gần phân tử đường
C. 2 liên kết photphat ở ngoài cùng
D. Chỉ 1 liên kết photphat ở ngoài cùng
cho các nhận định sau khi nói về cấu tạo của ATP
(1) ATP có 4 loại, được cấu tạo từ 4 loại bazonito khác nhau như Adenin, Guanin, Tinmin và Uraxin
(2) ATP có 3 liên kết cao năng
(3) Trong phân tử ATP có 3 thành phần là: bazonito, nhóm photphat và phân tử dường deoxiribozo
2) ATP có 2 liên kết cao năng
3) Trong phân tử ATP có 3 thành phần chính : Bazo nito adenin, đường ribozo, nhóm photphat .
Bạn muốn hỏi gì thì phải nêu rõ câu hỏi chứ ạ
Câu 1. Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
1.Axit sunfuric, biết phân tử có 2H,1S 4O liên kết với nhau
2.Muối ăn,biết phân tử có 1Na, 1Cl liên kết với nhau.
3. Sắt (II)photphat, biết phân tử gồm 3Fe, 2 nhóm PO4 liên kết với nhau.
Câu 2:Lập công thức hóa học (khi biết hóa trị )của các chất sau :
a.S(VI) và O(II)
b.Na(I) và nhóm SO4 (II)
Câu 3: Phân tử chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử Oxi và nặng gấp hơn phân tử khối khí Hi đro là 40 lần .
a. Tính phân tử khối của A
b. Tính nguyên tử khối của X , cho biết tên , kí hiệu hóa học của nguyên tố X.
c.Viết công thức hóa học của A
Câu 1:
\(1,PTK_{H_2SO_4}=2+32+16\cdot4=98\left(đvC\right)\\ 2,PTK_{NaCl}=23+35,5=58,5\left(đvC\right)\\ 3,PTK_{Fe_3\left(PO_4\right)_2}=56\cdot3+\left(31+16\cdot4\right)\cdot2=358\left(đvC\right)\)
Câu 2:
\(a,SO_2\\ b,Na_2SO_4\)
Câu 3:
\(a,PTK_A=PTK_{H_2}\cdot40=2\cdot40=80\left(đvC\right)\\ b,NTK_X=PTK_A-3\cdot NTK_O=80-3\cdot16=32\left(đvC\right)\)
Do đó X là lưu huỳnh (S)
\(c,SO_3\)
Câu 1.
1) \(H_2SO_4\)\(\Rightarrow2+32+4\cdot16=98\left(đvC\right)\)
2) \(NaCl\Rightarrow23+35,5=58,5\left(đvC\right)\)
3) \(Fe_3\left(PO_4\right)_2\)\(\Rightarrow3\cdot56+31\cdot2+8\cdot16=360\left(đvC\right)\)
Câu 2.
a) \(SO_3\) b) \(Na_2SO_4\)
Câu 3.
Gọi hợp chất A cần tìm là: \(XO_3\) có phân tử khối nặng gấp 40 phân tử khí H2.
\(\Rightarrow\)Phân tử khối hợp chất A là 40*2=80(đvC)
\(\Rightarrow M_X+3M_O=80\) \(\Rightarrow M_X=80-3\cdot16=32\)
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S
Hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử Oxi nên hợp chất A cần tìm là \(SO_3\)
Câu 1.
1) H2SO4H2SO4⇒2+32+4⋅16=98(đvC)⇒2+32+4⋅16=98(đvC)
2) NaCl⇒23+35,5=58,5(đvC)NaCl⇒23+35,5=58,5(đvC)
3) Fe3(PO4)2Fe3(PO4)2⇒3⋅56+31⋅2+8⋅16=360(đvC)⇒3⋅56+31⋅2+8⋅16=360(đvC)
Câu 2.
a) SO3SO3 b) Na2SO4
Câu 3.
Gọi hợp chất A cần tìm là: XO3 có phân tử khối nặng gấp 40 phân tử khí H2.
⇒⇒Phân tử khối hợp chất A là 40*2=80(đvC)
⇒MX+3MO=80⇒MX+3MO=80 ⇒MX=80−3⋅16=32⇒MX=80−3⋅16=32
Vậy X là lưu huỳnh.KHHH: S
Hợp chất A tạo bởi 1 nguyên tử nguyên tố X và 3 nguyên tử Oxi nên hợp chất A cần tìm là SO3
Một gen ở vi khuẩn E.Coli dài 5100A°, số liên kết giữa đường đeoxiribozo với nhóm photphat trong gen trên là
A. 3000
B. 2999
C. 6000
D. 5998
Đáp án D
N = 3000 à Số liên kết giữa đường deoxiribozo với nhóm photphat trong gen trên là 3000 x 2 - 2=5998
Một gen ở vi khuẩn E.Coli dài 5100A°, số liên kết giữa đường đeoxiribozo với nhóm photphat trong gen trên là
A. 3000
B. 2999
C. 6000
D. 5998
Đáp án D
N = 3000 à Số liên kết giữa đường deoxiribozo với nhóm photphat trong gen trên là 3000x2-2=5998
Viết CTHH của các muối phân tử gồm có : Fe (ll) liên kết với NO3 ( nitrat), Cu (ll) liên kết với Cl ( clorua ) , Na liên kết với SO4 ( sunfat) , Ca liên kết với PO4 ( photphat )
Fe (ll) liên kết với NO3 ( nitrat)
\(\xrightarrow[]{}Fe\left(NO_3\right)_2\)
Cu (ll) liên kết với Cl ( clorua )
\(\xrightarrow[]{}CuCl_2\)
Na liên kết với SO4 ( sunfat)
\(\xrightarrow[]{}Na_2SO_4\)
Ca liên kết với PO4 ( photphat )
\(\xrightarrow[]{}Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
Cl còn nhiều hóa trị nhưng mình làm điển hình 1 cái thôi.
Hãy chỉ ra chất nào là đơn chất, hợp chất trong các câu sau và lập công thức hoá học và tính phân tử khối chất đó
Bari cacbonat do 3 nguyên tố Ba, C, O tạo nên, phân tử gồm 1 Ba, 1 C và 3 O liên kết nhau
Magie sunfat phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau
Natri photphat phân tử gồm 3 Na, 1 P và 4 O liên kết với nhau
Brom do nguyên tố Br tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử brom liên kết nhau
Bari cacbonat do 3 nguyên tố Ba, C, O tạo nên, phân tử gồm 1 Ba, 1 C và 3 O liên kết nhau
=> Bari Cacbonat là hợp chất, CTHH là BaCO3, PTK = 137 + 12 + 16 x 3 = 197 (đvC)
Magie sunfat phân tử gồm 1 Mg, 1 S và 4 O liên kết với nhau
=> Magie Sunfat là hợp chất, CTHH là MgSO4, PTK = 24 + 32 + 16 x 4 = 120 (đvC)
Natri photphat phân tử gồm 3 Na, 1 P và 4 O liên kết với nhau
=> Natri photphat là hợp chất, CTHH là NaPO4, PTK = 23 + 31 + 16 x 4 = 118 (đvC)
Brom do nguyên tố Br tạo nên, phân tử gồm 2 nguyên tử brom liên kết nhau
=> Brom là đơn chất, CTHH là Br2, PTK = 80 x 2 = 160 (đvC)
- P/s: CTHH = Công thức hóa học, PTK = phân tử khối
- Nhớ tick [nếu đúng] nhé
- PTK của Bari cacbonat là:
1 Ba + 1 C + 3 O = 137 + 12 + 3.16=137+12+48=197(đvC)
- Magie sunfat là hợp chất do có 3 phân tử Mg;S và O tạo nên.-PTK của Magie sunfat là :
1 Mg + 1S + 4 O = 24+32+4.16=24+32+64=120(đvC)
- Natri photphat là hợp chất do có 3 phân tử Na;P;O tạo nên.- PTK của Natri photphat là:
3 Na + 1 P +4 O = 3.23+31+4.16=69+31+64=164(đvC)
- Brom là đơn chất do có 1 nguyên tố Br tạo nên.- PTK của Brom là:
2 Br = 2.80=160 (đvC)
Hôm nay chả được hoc24 k cho cái nào
Yếu tố nào sau đây không có trong thành phần của phân tử ATP?
a. Bazơnitric b. Nhóm photphat c. Đường d. Prôtêin
trong 3 nhóm photphat của phân tử ATP nhóm nào có khả năng giải phóng năng lượng tốt nhất dễ nhất? hình 13.1 trang 54
A. nhóm 1 và 3
B. nhóm 1
C. nhóm 2
D. nhóm 3
1: Gen có 4048 liên kết hóa trị giữa đường và gốc photphat phải có khối lượng bnh đvC?
2: Gen có 2220 nu và 2682 liên kết hidro. số nu từng loại của gen là?
3: Một gen cấu trúc dài 4559,4 Ao chứa 3516 liên kết hidro. Gen có bnh nu mỗi loại?
4: Gen có khối lượng 531.000 đvC có số liên kết hidro giữa A và T bằng số liên kết hidro giữa G và X. Tỉ lệ % từng loại nu của gen là?
1: Gen có 4048 liên kết hóa trị giữa đường và gốc photphat phải có khối lượng bnh đvC?
2: Gen có 2220 nu và 2682 liên kết hidro. số nu từng loại của gen là?
3: Một gen cấu trúc dài 4559,4 Ao chứa 3516 liên kết hidro. Gen có bnh nu mỗi loại?
4: Gen có khối lượng 531.000 đvC có số liên kết hidro giữa A và T bằng số liên kết hidro giữa G và X. Tỉ lệ % từng loại nu của gen là?
2, Ta có: H=2A+3G=N+G
=> nu G=2682-2220=462
Ta có nu G= nu X và nu A=nu T
Nên nu A và nu T có số lượng là: (2220-462x2):2=648
Vậy nu G=nu X=462, nu A= nu T=648
3, Ta có: l=\(\dfrac{N}{2}\).3,4=4559,4 (Ao)
⇒ \(\dfrac{N}{2}\)=1341 ⇒ N=2682 (nu)
Ta có: H=2A+3G=N+G
⇒ G=3516-2682=834
Ta có: nu G= nu X, nu A = nu T
Nên nu A và nu T có số lượng là z: (2682-834x2):2=507
Vậy số lượng nu A= nu T= 507
nu G= nu X=834
1, Ta có Số liên kết hoá trị Đ – P là: 2N-2=4048
=> N=2025
Ta có: N=\(\dfrac{M}{300}\) => M=2025.300=607500 (dvC)