viết sơ đồ lai F1
Qui ước A :xám>a :đen, B:dài > b :cụt
Ab/aB f=40% x ab/ab
Ở ruồi giấm:
Pt/c. ♂ x ♀
F1. 100% xám, cánh dài
F1 x F1.
F2 : 70,5% xám, dài : 4,5% xám,ngắn : 4.5% đen, dài : 20,5% đen, ngắn
Biện luận và viết sơ đồ lai P → F2
Mong giúp đỡ, mình cần gấp ạ
Xét tỉ lệ F2:
+) Tính trạng màu sắc thân: xám: đen= 3:1
+) Tính trạng độ dài cánh: Dài: ngắn= 3:1
Mà tỉ lệ (xám:đen) x (Dài:ngắn)= 70,5%:4,5%:4,5%:20,5% khác 9:3:3:1
Và xám trội so với đen, dài trội so với ngắn
Quy ước: A xám > a đen; B dài > b ngắn
=> Không tuân theo phân li độc lập mà là liên kết không hoàn toàn (hoán vị gen)
F2: 20,5% đen ngắn là 20,5% ab/ab = 41% ab x 50% ab (em nhớ gạch 1 gạch dưới chữ ab ở 41% và 50% nha)
=> F1: Con cái AB/ab (f=18%) . Con đực: AB/ab
=> F1 x F1: (Cái) AB/ab (f=18%) x(Đực) Ab/ab
=> P Thuần chủng: AB/Ab x ab/ab (em có thể hoán vị đực cái nha)
Dưới đây là kết quả thí nghiệm lai ruồi giấm của Moocgan. Hãy giải thích kết quả của các phép lai và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
♂ Thân xám, cánh dài x ♀ Thân đen, cánh cụt
Fa: 1 thân xám, cánh dài: 1 thân đen, cánh cụt
Ta thấy:
Pt/c: ♀ Thân xám, cánh dài x ♂ Thân đen, cánh cụt
F1: 100% thân xám, cánh dài
→ Thân xám >> thân đen; cánh dài >> cánh cụt và F1 thân xám, cánh dài dị hợp tử hai cặp gen.
Mặt khác: Cho F1 lai phân tích thì được tỉ lệ Fa: 1: 1 giống phép lai phân tích đối với một tính trạng → Hai gen quy định hai tính trạng màu thân và chiều dài cánh cùng nằm trên một NST.
Quy ước: A – thân xám, a- thân đen; B – cánh dài; b – cánh cụt
Sơ đồ lai:
Pt/c: ♀ (Thân xám, cánh dài) x ♂ (Thân đen, cánh cụt)
F1: 100% (thân xám, cánh dài)
♂ (Thân xám, cánh dài) x ♀ (Thân đen, cánh cụt)
Fa: 1 (thân xám, cánh dài): 1 (thân đen, cánh cụt)
giải dùm mình nhak(cảm ơn)
1 vai trò của thể dị bội?
2 cho lai chuột lông xám với chuột lông trắng,ở f1 thu đc 100% chuột lông xám.
a) xác định tính trạng trội ,lặn của 2 giống chuột đem lai?
b) viết sơ đồ lai từ P đến f2?
3 ở 1 loài,gen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so vs mắt trắng do gen a quy định.Cho cá thể mắt đỏ thuần chủng giao phối vs cá thể mắt trắng thu đc f1 đều mắt đỏ
a)hãy lập sơ đồ lai ns trên
b) hãy tiếp tục cho cá thể f1 lai vs nhau kết quả sẽ ntn?cho biết gen quy định màu mắt ở nằm trên NST thườg
4 ở ng gen B quy định mắt màu đen trội hoàn toàn so vs gen b quy định mắt màu xanh.nếu bố có mắt màu đen mẹ có mắt màu xanh thì các con sẽ có mắt ntn?viết sơ đồ lai?
1 . Vai trò của thể dị bội :
- Đối với tiến hóa: cung cấp nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
- Đối với chọn giống: có thể sử dụng các thể không để đưa các NST theo ý muốn vào cây lai.
- Đối với nghiên cứu di truyền học: sử dụng các thể dị bội để xác định vị trí của gen trên NST.
2 .
- Vì F1 thu được 100% lông xám nên lông xám là tính trạng trội hoàn toàn so với lông trắng .
- Quy ước gen : A - lông xám , a - lông trắng
- Kiểu gen của P :
+P lông xám có kiểu gen AA
+P lông trắng có kiểu gen aa
- Sơ đồ lai :
+TH1 :
P : AA ( lông xám) x aa (lông trắng)
G : A ; a
F1 : Aa ( 100% lông xám )
G : A , a ; a
Câu 3.
a/ Quy Ước:
A: mắt đỏ
a: mắt trắng
Cá mắt đỏ thuần chủng=> có kg: AA
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đỏ)
b/
F1xF1: Aa xAa
G: A,a A,a
F2: 1AA:2Aa:1aa
Câu 4:
Quy ước:
B: mắt đen
b: mắt xanh
Bố mắt đen=> có kg: A_
Mẹ mắt xanh=> có kg aa
TH1:
P: AA x aa
G: A a
F1: Aa (100% mắt đen)
TH2:
P: Aa x aa
G: A,a a
F2: 1AA:2Aa:1aa (có người mắt đen, có người mắt xanh)
Câu 1: ở ruồi giấm tính trạng thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh ngắn (b). Một cơ thể ruồi giấm thân xám, cánh dài có kiểu gen AB/ab lai phân tích, cho kết quả như thế nào?
Câu 1: ở ruồi giấm tính trạng thân xám (A), thân đen (a), cánh dài (B), cánh ngắn (b). Một cơ thể ruồi giấm thân xám, cánh dài có kiểu gen AB/ab lai phân tích, cho kết quả như thế nào?
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab (2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab (3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab (5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab
A. 1
B. 4
C. 2
D. 3
Đáp án C
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab à 4 loại kiểu hình
(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab à 3 loại kiểu hình
(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB à 3 loại kiểu hình
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab à 2 loại kiểu hình
(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab à 4 kiểu hình
Ở ruồi giấm, alen A quy định thân xám, alen a quy định thân đen; alen B quy định cánh dài, alen b quy định cánh cụt. Biết rằng chỉ xảy ra hoán vị gen ở giới cái. Theo lí thuyết, trong các phép lai sau đây, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 3 loại kiểu hình?
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab
(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab
(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab
(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab
A. 1
B.4
C.2
D.3
Đáp án C
(1) ♀ AB/ab x ♂ AB/ab à 4 loại kiểu hình
(2) ♀ Ab/ab x ♂ AB/ab à 3 loại kiểu hình
(3) ♀ AB/ab x ♂ Ab/aB à 3 loại kiểu hình
(4) ♀ AB/ab x ♂ Ab/Ab à 2 loại kiểu hình
(5) ♀ Ab/ab x ♂ aB/ab à 4 kiểu hình
Ở đậu, alen A quy định tính trạng cây cao, alen a quy định tính trạng cây thấp; alen B quy định quả hình tròn; alen b quy định quả hình bầu dục. Các gen liên kết hoàn toàn. Cho phép lai Ab/aB x Ab/aB. Hãy viết sơ đồ lai và kết quả kiểu gen, kiểu hình của phép lai trên.
Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%
Có 20%aabb = 40%ab.50%ab
Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab x AB/ab
Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
Tham khảo
Cây quả thấp, bầu dục (aabb) chiếm tỉ lệ 40 : (140 + 40 + 10 + 10) = 20%
Có 20%aabb = 40%ab.50%ab
Ab = 40% > 25% → Đây là giao tử do liên kết → F1: AB/ab x AB/ab
Hoán vị gen xảy ra ở 1 giới → f hoán vị = 100% - 2.40% = 20%.
Cho 2 dòng ruồi giấm thuần chủng thân xám, cánh dài và thân đen, cánh cụt giao phối với nhau được F1 toàn ruồi thân xám, cánh dài. Sau đó cho F1 giao phối với nhau được F2 có tỉ lệ 0,705 thân xám, cánh dài; 0,205 thân đen, cánh cụt; 0,045 thân xám, cánh cụt; 0,045 thân đen, cánh cụt.
a) Giải thích và viết sơ đồ lai từ P đến F2.
b) Cho con đực thân đen, cánh cụt và con cái thân xám, cánh dài ở F2 giao phối với nhau thì kết quả ở F3 sẽ thế nào để xác định được con cái F2 dị hợp tử về 2 cặp gen?
Pt/c: thân xám, cánh dài x thân đen, cánh cụt à F1: 100% thân xám, cánh dài
F1 x F1: thân xám, cánh dài x thân xám, cánh dài
à F2 : 0.705 xám, dài: 0.205 đen, cụt: 0.045 xám, cụt: 0.045 đen, cụt
+ 3 xám : lđen à A (xám) >> a (đen) à F1 : Aa x Aa
+ 3 dài: 1 cụt B (dài) >> b (cụt) à F1: Bb x Bb
à F1 x F1 (Aa, Bb) ♂ x (Aa, Bb) ♀
à F1: 0,205 aabb = 0.5 a,b/F1 ♂ x 0,41 a,b/F1 ♀ + F1 ♂ (Aa, Bb) cho giao tử (a, b) = 0,5
à Gp: (a, b) = (A,B) = 0,5
Ở một loài động vật khi cho giao phối giữa cá thể lông xám, chân thấp với cá thể lông đen, chân cao được F1 lông xám, chân cao. Cho F1 gióa phối với nhau.
a. Hãy xác định tỉ lệ kiểu hình ở F2.
b. Không cần viết sơ đồ lai hãy xác định cá thể lông xám, chân cao và tỉ lệ lông xám, chân thấp đồng hợp.
Tham khảo nhé
Lông xám là trội so với lông đen → Kí hiệu A, a.
Chân cao là trội so với chân thấp → Kí hiệu B, b.
Lông xám, chân thấp x Lông đen, chân cao
F1 đều lông xám, chân cao. → P thuần chủng: Lông xám, chân thấp (AAbb); Lông đen, chân cao (aaBB) → F1: AaBb.
Cho F1 x F1: AaBb x AaBb →F2:
a/ Tỉ lệ kiểu gen: AaBb = 1/2Aa x 1/2Bb = 1/4; aaBb= 1/4aa x 1/2Bb = 1/8
b/ Tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng lặn thuần chủng (aabb) = tỉ lệ kiểu hình mang 2 tính trạng trội thuần chủng (AABB) = 1/4 x 1/4 = 1/16.