Hãy tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của lực kế ở nhóm em.
Hãy tìm hiểu GHĐ và ĐCNN của lực kế ở nhóm em
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
vLời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
Lời giải:
Học sinh dựa vào lực kế nhóm em có mà trả lời về GHĐ và ĐCNN
ĐCNN của lực kế ở nhóm mình là: 0,1 N.
GHĐ của lực kế ở nhóm mình là: 5N.
cách xác định GHĐ và ĐCNN của các loại lực kế
(Chú ý: Mọi người rõ ràng, dễ hiểu và giải nhanh giúp mình với mình sắp thi rồi)
Lực kế trong hình dưới đây có |
| A. GHĐ 25 N và ĐCNN 0,05 N. | B. GHĐ 25 N và ĐCNN 0,5 N. |
| C. GHĐ 2,5 N và ĐCNN 0,05 N. | D. GHĐ 2,5 N và ĐCNN 0,5 N. |
GHĐ và ĐCNN của lực kế trong hình là
GHĐ 5N và ĐCNN 0,1N
GHĐ 5N và ĐCNN 0,5N
GHĐ 0,5N và ĐCNN 5N
GHĐ 5N và ĐCNN 0,05N
GHĐ 5N và ĐCNN 0,1N
GHĐ 5N và ĐCNN 0,5N
GHĐ 0,5N và ĐCNN 5N
GHĐ 5N và ĐCNN 0,05N
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của mỗi nhiệt kế ở hình 7.3, 7.4 và 7.5
Hình 7.3: GHĐ là 42 độ C, ĐCNN là 0,1 độ C
Hình 7.4: GHĐ là 45 độ C, ĐCNN là 0,5 độ C
Hình 7.5: GHĐ là 50 độ C, ĐCNN là 1 độ C
Lực kế trong hình có GHĐ và ĐCNN là
1 điểm
GHĐ: 0,5N, ĐCNN: 5N.
GHĐ: 5N, ĐCNN: 0,5N
GHĐ: 5N, ĐCNN: 0N.
GHĐ: 5N, ĐCNN: 1N.
a. Trên mặt ampe kế có ghi chữ A (số đo tính theo đơn vị ampe) hoặc mA (số đo tính theo đơn vị miliampe). Hãy ghi giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế ở hình 24.2a và hình 24.2b vào bảng 1.
b. Hãy cho biết ampe kế nào trong hình 24.2 dùng kim chỉ thị và ampe kế nào hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu gì? (xem hình 24.3).
d. Nhận biết chốt điều chỉnh kim của ampe kế được trang bị cho nhóm em.
a. Giới hạn đo (GHĐ) và độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) của ampe kế được ghi trong bảng sau:
Bảng 1
Ampe kế | GHĐ | ĐCNN |
---|---|---|
Hình 24.2a | 100 mA | 10 mA |
Hình 24.2b | 6 A | 0,5 A |
b. Ampe kế hình 24.2a và 24.2b dùng kim chỉ thị; ampe kế hình 24.2c hiện số.
c. Ở các chốt nối dây dẫn của ampe kế có ghi dấu (+) (chốt dương) và dấu (-) (chốt âm).
d. Theo dụng cụ thí nghiệm ở hình 24.3 thì chốt điều chỉnh kim loại của ampe kế là núm tròn rảnh ở giữa nằm ngay bên dưới gốc quay củà kim chỉ thị.
Hãy quan sát rồi so sánh các nhiệt kế vẽ ở hình 22.5 về GHĐ, ĐCNN, công dụng và điền vào bảng 22.1.
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế y tế | Từ ...oC đến ...oC | ||
Nhiệt kế rượu | Từ ...oC đến ...oC |
Bảng 22.1
Loại nhiệt kế | GHĐ | ĐCNN | Công dụng |
Nhiệt kế thủy ngân | Từ -30oC đến 130oC | 1oC | Đo nhiệt độ trong các phòng thí nghiệm |
Nhiệt kế y tế | Từ 35oC đến 42oC | 0,1oC | Đo nhiệt độ cơ thể |
Nhiệt kế rượu | Từ -20oC đến 50oC | 2oC | Đo nhiệt độ khí quyển |
Hãy cho biết GHĐ và ĐCNN của vôn kế sau:
Vôn kế này có GHĐ là 300V; ĐCNN là 10 V.