Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100ml dd Ca(OH)2 1M, thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị V là:
A. 3,136
B. 1,344
C. 1,344 hoặc 3,136
D. 3,36 hoặc 1,12
Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa X và dung dịch Y. Lọc toàn bộ kết tủa, sau đó đun nóng dung dịch Y lại thấy xuất hiện kết tủa nữa. Tìm V?
A. 1,12 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,36 lít.
Đổi: \(100ml=0,1l\)
\(CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\left(1\right)\)
0,06 0,06 0,06 (mol)
\(2CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\left(2\right)\)
0,08 0,04 (mol)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{6}{100}=0.06\left(mol\right)\)
\(n_{Ca\left(OH\right)_2\left(2\right)}=0,1-0,06=0,04\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0,06+0,04.2=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{CO_2}=n_{CO_2}.22,4=0,14.22,4=3,136\left(l\right)\)
Dẫn V lít CO2 (đktc) qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344.
B. 1,344 hoặc 3,136
C. 3,136.
D. 1,12 hoặc 3,36
Đáp án C
nCa(OH)2 = 0,1; nCaCO3 = 0,06
Đun dung dịch nước lọc lại thu được kết tủa Trong nước lọc có chứa muối axit
CO2 + Ca(OH)2 -> CaCO3↓ + H2O
0,06 ← 0,06 ← 0,06
2CO2 + Ca(OH)2còn dư Ca(HCO3)2 CaCO3↓ + CO2 + H2O
0,08 ← 0,04
nCO2 = 0,14 V = 3,136 lít Chọn C.
Dẫn V lít CO2 (đktc) qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6g kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344.
B. 1,344 hoặc 3,136.
C. 3,136.
D. 1,12 hoặc 3,36
Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 thu được 6g kết tủa. Lọc kết tủa đun nóng dung dịch lại thấy có 4 gam kết tủa nữa. Giá trị của V là:
\(m_{CaCO_3}=6+4=10\left(g\right)\\ \rightarrow n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0,1\left(mol\right)\\ n_{CaCO_3\left(tan\right)}=\dfrac{4}{100}=0,04\left(mol\right)\)
\(V_{Ca\left(OH\right)_2}=100ml=0,1l\)
PTHH:
\(Ca\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow CaCO_3\downarrow+H_2O\)
0,1<------0,1
\(CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
0,04<-------------0,04
\(\rightarrow V=V_{CO_2}=\left(0,04+0,1\right).22,4=3,136\left(l\right)\)
mn giải thích cho mk cái đề vs đọc ko hiểu j :v
Thổi V lít (đktc) CO2 vào 100 ml dung dịch Ca(OH)2 1M, thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa lấy dung dịch đun nóng lại có kết tủa nữa. Giá trị của V là
A. 3,136
B. 1,344.
C. 1,344 hoặc 3,136
D. 3,36 hoặc 1,12
Dẫn V lít (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa, lấy dung dịch nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa. Giá trị của V là:
A. 1,344 lít.
B. 2,24 lít.
C. 3,136 lít.
D. 3,136 lít hoặc 1,344 lít
Đáp án C
Dung dịch sau phản ứng khi đun nóng có tạo thêm kết tủa => có tạo ra HCO3-
nCa(OH)2 = 0,1 mol ; nCaCO3 = 6: 100 = 0,06 mol
Bảo toàn Ca: nCa(OH)2 = nCaCO3 + nCa(HCO3)2 => nCa(HCO3)2 = 0,1 – 0,06 = 0,04 mol
=> Bảo toàn C: nCO2 = nCaCO3 + 2nCa(HCO3)2 = 0,06 + 0,04.2 = 0,14 mol
=> VCO2 = 3,136 lít
1. Khi cho luồng khí CO ( có dư ) đi qua ống nhiệm chứa Al2O3 ,Fe2O3 , MgO , CuO nung đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn . Chất rắn còn lại trong ống nghiệm gồm :
A. Al2O3 , Fe2O3 , Mg , Cu
B. Al , Fe , Mg , Cu
C. Al2O3 , Fe , MgO , Cu
D. Al2O3 , Fe , Mg , Cu
2. Cho 5,6 g Si vào dd NaOH đặc , đun nóng được V ( l ) H2 . Tính V= ?
A. 11,2 B. 4,48 C. 8,96 D. 6,72
3. Cho đ Ba ( OH)2 dư vào 500 ml hỗn hợp gồm NaHCO3 1M và Na2CO3 0,5M . khối lượng kết tủa tạo ra là ?
A. 147,75 B. 146,25 C . 145,75 D. 154,75
4. 1 (l ) dd NaHCO3 0,1M tác dụng với dd Ca( OH ) 2 dư . tính khối lượng kết tủa thu được
A. 5 B. 10 C. 15 D. 20
5. Hấp thụ hết V ( l ) Co2 vào 0,3 mol Ba( OH )2 thu được 19,7 gam kết tủa . Tính V
A. 0,672 hay 0,224 B. 0,224 C. 0, 224 hay 0,448 D. 0,224 hay 1,12
6. Thổi V lít đktc CO2 vào 0,1 mol Ca ( OH )2 , thu được 6 g kết tủa . Lọc bỏ kết tủa lấy dd đun nóng lại có kết tủa nữa . Giá trị V là
A. 3,16 B. 1,344 C. 1,344 hoặc 3,136 D. 3,36 hoặc 1,12
7. DD X chứa hỗn hợp Na2CO3 1,5M và KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd HCl 1M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 4,48 B. 3,36 C. 2,24 D, 1,12
8. DD X chứa hỗn hợp gồm Na2CO3 1,5M , KHCO3 1M . Nhỏ từ từ từng giọt cho đến hết 200ml dd gồm H2SO4 0,3M và HCl 0,4M vào 100ml dd X , sinh ra V lít khí đktc . Giá trị của V
A. 2,24 B. 4,48 C. 1,12 D. 3,36
Phan biet cau tao và chuc nang o he tieu hoa cua thu an thịt và thu an ta
1.CO chỉ khử được oxit cua các kim loai sau Al trong dãy hoạt động hóa học tức là từ Zn trở đi vậy chọn C
2. nSi = 5,6 / 28 = 0,2 mol
Si + 2NaOH + H2O➙ Na2SiO3 + 2H2
0,2 → 0,4
Vh2 = 0,2.22,4 = 4,48 l
3. nNaHCO3 = 1.0,5 = 0,5 mol
nNa2CO3 = 0,5.0,5 = 0,25 mol
OH- + HCO3- ➝ CO32- + H2O
áp dụng định luật bảo toàn nguyên tố
nCO32- = nC= nNahco3 + nNa2 co3 = 0,75 mol
⇒ nBaCO3 = 0,75 mol ⇒ mBaCO3 = 0,75 .197= 147,75 g
4. nNaHCO3 = 0,1 mol⇒ nCO32- = nC = nNaHCO3 = 0,1 mol
⇒ nCaCO3= 0,1 mol⇒ mCaCO3 = 0,1.100= 10g
5. nBaCO3 = 19,7/197 = 0,1 mol
nBa(OH)2 = 0,3 ⇒nOH-= 2nBa(OH)2= 0,6 mol
vì nBa(OH)2 ≠ nBaCO3 nên xảy ra 2 trường hợp
✽2chất cùng hết tạo ra 2 muối
nCO2 = nOH- -nCO32- =0,6- 0,1 = 0,5 mol⇒ Vco2 = 11,2 l
✽ CO2 hết, OH- dư ⇒ nCO2 = n BaCO3 = 0,1 mol ⇒ Vco2 =2,24l
6. Vì lọc bỏ kết tủa đun nóng lại có kết tủa nửa nên phản ứng tạo thành 2 muối ( pthh 2HCO3-➝ CO32- + CO2 + H2O)
nCaCO3 = 6/100= 0,06 mol
nOH-= 2nCa(OH)2 = 0,2 mol
nCO2 = nOH-- n kết tủa = o,2 - 0,06 =0,14 mol ⇒ Vco2 = 3,136l
7. nHCl = 0,2.1= 0,2 mol⇒ nH+= nHCl= 0,2 mol
nNa2CO3= 0,1.1,5 = 0,15 mol⇒ nCO3 2-= 0,15mol
nKHCO3 = 0,1.1= 0,1 mol ⇒ nHCO3-= 0,1 mol
trước tiên H+ phản ứng với CO3 2-
đưa về HCO3-
H+ + CO32- → HCO3-
0,2>0,15 H+ dư
0,15←0,15→0,15
nH+ dư = 0,2-0,15= 0,05 mol
H+ + HCO3-→ CO2 + H2O
0,05 < 0,1+0,15 ⇒ H+ hết
0,05 → 0,05
Vco2 = 0,05.22,4 = 1,12l
thông thường gặp dạng bài cho từ từ axit vào hỗn hợp muối cacbonat và hidrocacbonat thì thường hCO3- sẽ dư và CO32- sẽ hết vì vậy thường thì sẽ tính theo công thức nCO2 = nH+ - nCO32-
8.bài này gần tương tự chỉ khác nH+= 2nH2SO4 + nHCl
đáp án là C
Sục V lít CO2 (đktc) vào dd Ba(OH)2 thu được 9,85 gam kết tủa. Lọc bỏ kết tủa rồi cho dd NaOH dư vào nước lọc thu thêm 1,97 gam kết tủa nữa. Giá trị V là?
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{9.85}{197}=0.05\left(mol\right)\)
Vì : Dung dịch + NaOH => Kết tủa
=> Dung dịch có chứa : Ba(HCO3)2
\(n_{BaCO_3\left(1\right)}=\dfrac{1.97}{197}=0.01\left(mol\right)\Rightarrow n_{Ba\left(HCO_3\right)_2}=0.01\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố C :
\(n_{CO_2}=0.05+0.01\cdot2=0.07\left(mol\right)\)
\(V=1.568\left(l\right)\)
Dẫn V (l) (đktc) khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6(g) kết tủa . Lọc bỏ kết tủa , lấy nước lọc đun nóng lại thu được kết tủa nữa . Tìm V
Sau khi đun, lại thấy có kết tủa chứng tỏ \(\text{Ca(HCO3)2}\) trong dung dịch đã bị chuyển hoá thành kết tủa \(\text{CaCO3}\), tức là 1 phần \(\text{CaCO3 }\) đã bị \(\text{CO2}\) dư hoà tan.
\(n_{Ca\left(OH\right)_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{CaCO_3}=0,06\left(mol\right)\)
\(PTHH:CO_2+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow CaCO_3+H_2O\)
=> Tổng \(n_{CaCO_3\left(tạo.thành\right)}=0,1\left(mol\right);n_{CO_2\left(tạo.k.tủa\right)}=0,1\left(mol\right)\)
Có \(0,1-0,06=0,04\) mol \(CaCO_3\) đã bị tan
\(PTHH:CaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ca\left(HCO_3\right)_2\)
\(\Rightarrow n_{CO_2\left(hòa.tan.k.tủa\right)}=0,04\left(mol\right)\)
Tổng \(n_{CO_2}=0,04+0,1=0,14\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V=0,14.22,4=3,136\left(l\right)\)
Tham khảo tại đây
Giúp em cách làm với! Bài 1: Dẫn V (lít) điều kiện tiêu chuẩn khí CO2 qua 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M và thu được 6 k.tủa . Lọc bỏ k.tủa, ta lấy nước lọc đun nó