Ankin nào sau đây có thể tạo kết tủa với dung dịch AgNO 3 / NH 3 ?
A. Butađien.
B. Axetilen.
C. Vinylaxetilen.
D. Axetilen và vinylaxetilen.
Có bao nhiêu đồng phân ankin có CTPT là C5H8 tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 dư tạo ra kết tủa :
A. 5
B. 4
C. 3
D. 2
Cho 200 ml dung dịch X chứa NaCl 0,2M và NaBr 0,1 M. Thêm dung dịch AgNO3 0,1M vào dung dịch X. Tính thể tích dung dịch AgNO3 đã thêm vào với khối lượng kết tủa lần lượt bằng:
a) 1,88 gam
b) 6,63 gam
( Chấp nhận rằng AgCl chỉ kết tủa sau khi AgBr kết tủa hết)
Cho 300g dung dịch NaCl nồng độ 9% tác dụng vừa đủ với dung dịch AgNO3 thu được kết tủa
a, Tính khối lượng kết tủa thu được sau PỨ
b, Tính khối lượng muối AgNO3 đã PỨ
( Na = 23, N = 14, O = 16, Ag = 108, Cl = 35,5 )
a, Ta có: \(\%NaCl=\frac{m_{ct}}{m_{dd}}\cdot100\)
\(\Leftrightarrow9=\frac{m_{ct}}{300}\cdot100\)
\(\rightarrow mct=27\left(g\right)\)
\(\rightarrow n_{NaCl}=\frac{27}{50}=0.54mol\)
PTHH: \(NaCl+AgNO_3\rightarrow NaNO_3+AgCl\downarrow\)
............0.54mol\(\rightarrow\) 0.54mol \(\rightarrow\) 0.54mol \(\rightarrow\) 0.54mol
\(m_{AgCl}=0.54\cdot143.5=77.49\left(g\right)\)
c, \(m_{AgNO3}=0.54\cdot168=90.72\left(g\right)\)
từ 9% trong 300 g dd NaCl tính ra khối lượng rồi tính số mol của NaCl
Sau đó tính theo PTHH và giải ra
Hoà tan 23,6 gam hỗn hợp KBr và NaCl vào nước rồi cho tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 0,5M thấy tạo ra 47,5 gam hỗn hợp kết tủa.
a) Tính khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu?
b) Tính thể tích dung dịch AgNO3 cần dùng?
Trong công nghiệp để tráng bạc vào ruột phích, người ta thường sử dụng phản ứng hoá học nào sau đây?
A. Cho axit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
B. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
C. Cho axetilen tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
D. Cho anđehit fomic tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
B. Cho glucozơ tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3
Cho các chất sau: pent−1−in; etilen; etin; propin; but−2−in; isopren. Số chất tạo kết tủa khi tác dụng với dung dịch AgNO 3 trong NH 3 ?
Các chất tạo kết tủa với \(AgNO_3/NH_3\) phải chứa nhóm \(-C\equiv CH.\)
Do vậy thỏa mãn các chất là pent-1-in, etin; propin.
Vậy có 3 chất.
Câu 1: Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.. Sục từ từ 224 mL hỗn hợp khí E (đktc) gồm hai ankin kế tiếp nhau (trong đó có một ankin phân nhánh và một ankin không phân nhánh) vào bình chứa 160 mL dung dịch AgNO3 0,1M và NH3 dư. Sau khi phản ứng hoàn toàn, số mol bạc nitrat giảm đi một nửa. Tính % khối lượng của ankin phân nhánh trong hỗn hợp ban đầu.
Câu 2. Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho 2,24 lít X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3 , thu được 18 gam kết tủa. Công thức của anken và ankin lần lượt là
Câu 3. Tiến hành đime hóa 11,2 lít axetilen. Cho hỗn hợp sau phản ứng tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 dư thu được 55,8 gam kết tủa. Tìm hiệu suất phản ứng.
b2
Hỗn hợp khí X (đktc) gồm một anken và một ankin. Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít X, thu được 11 gam CO2 và 3,15 gam H2O. Cho?
Cho 200ml dung dịch NaOH 0,2M và NaNO3 1M tác dụng hết với dung dịch AgNO3 0,1M .Tính
a)V dung dịch AgNO3 đã dùng
b)số gam kết tủa
Lấy 25,2g hỗn hợp NaBr và KCl hòa tan vào nước thu được 500g dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với dung dịch AgNO3 (vừa đủ) thấy có 47,5 kết tủa.
a, Tính C% của mỗi muối trong dung dịch A.
b, tính thể tích dung dịch AgNO3 0,4M cần dùng trong thí nghiệm trên.