Em hãy cho biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men tương ứng với ảnh nào trong các ảnh ở hình 17.4.
Em hãy cho biết khuẩn lạc vi khuẩn, nấm mốc và nấm men tương ứng với ảnh nào trong các ảnh ở hình 17.4.
a: khuẩn lạc vi khuẩn
b: khuẩn lạc nấm nhầy
c: khuấn lạc nấm mốc
Câu 2:
Truyện xưa kể rằng Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là những vị thần cao quý. Lạc Long Quân thuộc nòi Rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. Chàng có sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt... Còn Âu Cơ thuộc giống Tiên, sống ở trên núi thuộc họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Hai người đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. Ít lâu sau, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. Một hôm, Lạc Long Quân cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn được, đành từ biệt Âu Cơ dẫn năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi hẹn nhau có việc gì cùng nương tựa giúp đỡ. Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Mười mấy đời truyền nối vua đều lấy hiệu là Hùng Vương. Bởi sự tích này mà người Việt Nam khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
a. Chỉ ra chi tiết kì ảo có trong câu chuyện và nêu ý nghĩa.
b. Bằng đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) nêu suy nghĩ của em về tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam ta trong cuộc chiến chống dịch Covid 19, trong đoạn văn có sử dụng từ láy và cụm động từ (gạch chân, chú thích rõ).
Câu 2:
Truyện xưa kể rằng Lạc Long Quân và Âu Cơ đều là những vị thần cao quý. Lạc Long Quân thuộc nòi Rồng, ở dưới nước, con thần Long Nữ. Chàng có sức khỏe vô địch, nhiều phép lạ, thường giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng trọt... Còn Âu Cơ thuộc giống Tiên, sống ở trên núi thuộc họ Thần Nông, xinh đẹp tuyệt trần. Hai người đem lòng yêu nhau rồi trở thành vợ chồng. Ít lâu sau, Âu Cơ sinh ra một cái bọc trăm trứng, trăm trứng nở ra một trăm người con hồng hào, đẹp đẽ lạ thường. Đàn con không cần bú mớm mà lớn nhanh như thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh như thần. Một hôm, Lạc Long Quân cảm thấy mình không thể sống mãi trên cạn được, đành từ biệt Âu Cơ dẫn năm mươi con xuống biển, nàng đưa năm mươi con lên núi hẹn nhau có việc gì cùng nương tựa giúp đỡ. Người con trưởng theo Âu Cơ được tôn làm vua, lấy hiệu là Hùng Vương đóng đô ở Phong Châu, đặt tên nước là Văn Lang. Mười mấy đời truyền nối vua đều lấy hiệu là Hùng Vương. Bởi sự tích này mà người Việt Nam khi nhắc đến nguồn gốc của mình thường xưng là con Rồng cháu Tiên.
a. Xác định thể loại và ngôi kể của văn bản.
b. Tìm thành ngữ có trong câu chuyện, giải thích nghĩa thành ngữ tìm được.
a. Câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” có giá trị nội dung là gì? Kể tên ít nhất hai văn bản cũng có nội dung tương tự.
b. Chỉ ra chi tiết kì ảo có trong câu chuyện và nêu ý nghĩa.
c. Câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” có giá trị nội dung là gì? Kể tên ít nhất hai văn bản cũng có nội dung tương tự.
d. Chỉ ra chi tiết kì ảo có trong câu chuyện và nêu ý nghĩa.
e. Bằng đoạn văn ngắn (khoảng 5 câu) nêu suy nghĩ của em về tinh thần đoàn kết của dân tộc Việt Nam ta trong cuộc chiến chống dịch Covid 19, trong đoạn văn có sử dụng từ láy và cụm động từ (gạch chân, chú thích rõ).
Giúp mik vs nha !!!
a. Xác định thể loại và ngôi kể của văn bản.
=> ngôi thứ 3 / thể loại truyền thuyết
b. Tìm thành ngữ có trong câu chuyện, giải thích nghĩa thành ngữ tìm được.
=>con Rồng cháu Tiên.
giải thích :
ý nghĩa của câu thành ngữ này nghĩa là dân tộc VN ai cũng là anh em với nhau vì thế phải biết yêu thương đùm bọc nhau .
a. Câu chuyện “Con Rồng cháu Tiên” có giá trị nội dung là gì? Kể tên ít nhất hai văn bản cũng có nội dung tương tự.
=> Giá trị nội dụng ở chỗ giải thích, suy tôn nguồn gốc giống nòi và qua đó thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất cộng đồng người Việt.
=>Nhắc nhở chúng ta nhớ về nguồn gốc cao quý của dân tộc : Con Rồng cháu Tiên ===> Tinh thần tự hào và tự tôn dân tộc
=> Chuyện cổ tích về loài người
=> Chuyện cổ nước mình
Cho các hiện tượng sau đây:
(1) Màu hoa Cẩm tú cầu thay đổi phụ thuộc vào độ pH của đất: Nếu pH < 7 thì hoa có màu lam, nếu pH = 7 thì hoa có màu trắng sữa, còn nếu pH > 7 thì hoa có màu hồng hoặc màu tím.
(2) Trong quần thể của loài bọ ngựa có các cá thể có màu lục, nâu hoặc vàng, ngụy trang tốt trong lá cây, cành cây hoặc cỏ khô.
(3) Loài cáo Bắc cực sống ở xứ lạnh vào mùa đông có lông màu trắng, còn mùa hè thì có lông màu vàng hoặc xám.
(4) Bệnh phêninkêtô niệu ở người do rối loạn chuyển hóa axit amin phêninalanin. Nếu được phát hiện sớm và áp dụng chế độ ăn kiêng phù hợp thì có thể hạn chế tác động của bệnh ở trẻ.
(5) Lá của cây vạn niên thanh thường có rất nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
Có bao nhiêu hiện tượng nêu trên là thường biến (sự mềm dẻo kiểu hình)?
A. 1
B. 3
C. 4
D. 2
Chọn đáp án B
Thường biến là những biến đổi ở kiểu hình của cùng một kiểu gen, phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng của môi trường, không do sự biến đổi trong kiểu gen.
(1) Màu hoa cẩm tú cầu là thường biến. Do ảnh hưởng của độ pH của đất làm thay đổi màu sắc hoa cẩm tú cầu.
(2) Màu sắc cá thể của loài bọ ngựa không phải thường biến. Mà do kiểu gen quy định màu sắc thân.
(3) Lông của loài cáo Bắc cực là thường biến. Màu sắc lông loài cáo do ảnh hưởng của nhiệt độ tới biểu hiện màu sắc lông của cáo.
(4) Bệnh vừa phênikêtô niệu là rối loại chuyển hóa do thiếu enzyme nên dẫn đến thừa chất trước chuyển hóa và lại thiếu chất cần chuyển hóa thành, dẫn đến phải đào thải chất thừa qua đường niệu nhưng nếu như biết sớm người mắc bệnh thì ta có thể đặt chế độ ăn uống phù hợp cung cấp các acid amin để có thể tăng enzyme cần thiết và ăn kiêng phù hợp → đang mắc bệnh có thể trở về bình thường. → Thường biến.
(5) Không phải thường biến. Do kiểu gen quy định kiểu hình lá cây vạn niên thanh nên có nhiều đốm hoặc vệt màu trắng xuất hiện trên mặt lá xanh.
→ (1) (3) (4) là thường biến.
Hãy lựa chọn và ghép các thông tin ở cột B sao cho phù hợp với các thông tin ở cột A.
Các ngăn của tim(A) |
| Chức năng (B) |
1.Tâm nhĩ phải 2. Tâm nhĩ trái 3. Tâm thất trái 4. Tâm thất phải | 1........... 2.......... 3.......... 4.......... | a. Đưa máu vào động mạch chủ b. Nhận máu từ tĩnh mạch phổi về c. Đưa máu vào động mạch phổi d. Nhận máu từ động mạch chủ |
Chọn mỗi ý ở cột A với một ý ở cột B và đánh mũi tên thể hiện mối liên hệ giữa tự nhiên và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải miền Trung?
A | B | |
---|---|---|
Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. | Làm muối | |
Nước biển mặn, nhiều muối. | Trồng lúa | |
Đất cát pha, khí hậu nóng. | Nuôi, đánh bắt thủy sản | |
Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt. | Trồng lạc |
A | B |
---|---|
Đất phù sa tương đối màu mỡ, khí hậu nóng ẩm. | Trồng lúa |
Nước biển mặn, nhiều muối. | Làm muối |
Đất cát pha, khí hậu nóng. | Trồng lạc |
Biển, đầm, phá, sông, người dân có nhiều kinh nghiệm nuôi trồng, đánh bắt. | Nuôi, đánh bắt thủy sản |
Ngày xưa ở miền đất Lạc Việt, cứ như bây giờ là Bắc Bộ nước ta, có một vị thần thuộc nòi rồng, con trai thần Long Nữ, tên là Lạc Long Quân. Thần mình rồng, thường ở dưới nước, thỉnh thoảng lên sống trên cạn, sức khỏe vô dịch, có nhiều phép lạ. Thường giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Mộc Tinh những loài yêu quái bấy lâu làm hại dân lành. Thần dạy dân cách trồng trọt, chăn nuôi và cách ăn ở. Xong việc thần thường về thủy cung với mẹ, khi có việc cần, thần mới hiện lên.
Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên? Văn bản đó thuộc thể loại gì ?
Tìm một trạng ngữ và chỉ tác dụng của trạng ngữ
Chỉ ra chi tiết thần kì trong đoạn trích trên
Tìm hai từ ghép trong đoạn văn trên
Mọi người giúp mình với ạ. Mình đang cần gấp !
Em hãy nêu nội dung chính của đoạn văn trên? Văn bản đó thuộc thể loại gì ?
=> NDC: Nói về Lạc Long Quân trong việc xuất hiện và giúp đỡ dân lành. Văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
Tìm một trạng ngữ và chỉ tác dụng của trạng ngữ
=> Trạng ngữ: Ngày xưa (Tác dụng: Chỉ thời gian)
Chỉ ra chi tiết thần kì trong đoạn trích trên
=> Chi tiết thần kì:
Thần mình rồng
Giúp dân diệt trừ Ngư Tinh, Mộc Tinh, những loài yêu quái...
Về thủy cung
Tìm hai từ ghép trong đoạn văn trên
=> 2 từ ghép: chăn nuôi, ăn ở
Chọn phát biểu không đúng.
Nấm thường sống ở nơi ẩm ướt.
Nấm có cấu tạo cơ thể giống vi khuẩn.
Nhiều loài nấm được sử dụng làm thức ăn.
Một số loại nấm là cơ thể đơn bào.
Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 11: Trống đồng Đông Sơn là loại tư liệu gì?
A.Tư liệu hiện vật
B. Tư liệu chữ viết.
C. Tư liệu truyền miệng.
D. Vừa là tư liệu chữ viết vừa là tư liệu hiện vật.
Câu 12: Tư liệu hiện vật là:
A. Di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
B. Những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. Đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
C. Bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 13: Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở đâu?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), An Khê (Gia Lai), núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước)...
B. Miền Trung Việt Nam.
C. Không có ở Việt Nam.
D. Chỉ có ở Lạng Sơn và Thanh Hóa.
Câu 14: Người tối cố đã có phát minh lớn nào?
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
B. Biết tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
C. Biết chế tạo ra đồ đồng để sản xuất.
D. biết sử dụng kim loại.
Câu 15: Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 16: Nhà Tần tồn tại trong:
Câu 10: Ý nào không phản ánh đúng khái niệm bộ lạc?
A. Gồm nhiều thị tộc sống gần nhau tạo thành.
B. Có họ hàng và nguồn gốc tổ tiên xa xôi.
C. Có quan hệ gắn bó với nhau.
D. Các bộ lạc khác nhau thường có màu da khác nhau.
Câu 11: Trống đồng Đông Sơn là loại tư liệu gì?
A.Tư liệu hiện vật
Câu 12: Tư liệu hiện vật là:
A. Di tích, đồ vật của người xưa còn được giữ lại trong lòng đất hay trên mặt đất.
B. Những lời mô tả về các hiện vật của người xưa được lưu truyền lại.
C. Đồ dùng mà thầy cô giáo em sử dụng để dạy học.
C. Bản ghi chép, nhật kí hành trình của các nhà thám hiểm trong quá khứ.
Câu 13: Những dấu tích Người tối cổ ở Việt Nam được tìm thấy ở đâu?
A. Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), An Khê (Gia Lai), núi Đọ (Thanh Hóa), Xuân Lộc (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước)...
B. Miền Trung Việt Nam.
C. Không có ở Việt Nam.
D. Chỉ có ở Lạng Sơn và Thanh Hóa.
Câu 14: Người tối cố đã có phát minh lớn nào?
A. Biết giữ lửa trong tự nhiên.
B. Biết tạo ra lửa bằng cách ghè hai mảnh đá với nhau.
C. Biết chế tạo ra đồ đồng để sản xuất.
D. biết sử dụng kim loại.
Câu 15: Xã hội nguyên thủy trải qua những giai đoạn nào?
A. Bầy người nguyên thủy.
B. Công xã thị tộc.
C. Thị tộc mẫu hệ.
D. Bầy người nguyên thủy và công xã thị tộc
Câu 10: D
Câu 11: A
Câu 12: A
Câu 13: A
Câu 14: B
Câu 15: D
Ở một loài bọ cánh cứng: A mắt dẹt trội hoàn toàn so với a: mắt lồi; B mắt xám, trội hoàn toàn so với b: mắt trắng. Biết gen nằm trên NST thường và thể mắt dẹt đồng hợp bị chết ngay sau khi được sinh ra. Trong phép lai AaBb × AaBb, người ta thu được 789 cá thể con sống sót. Số cá thể con có mắt lồi màu trắng là
A. 65
B. 260
C. 195
D. 130
Aa × Aa → 1/4 AA (mắt dẹt) : 2/4 Aa (mắt dẹt): 1/4 aa (mắt lồi)
AA bị chết sau khi sinh → số cá thể sống sót chiếm 3/4.
Thu được 789 con sống sót → tổng số con ban đầu là : 789: 0,75 = 1052
Cá thể mắt lồi màu trắng (aabb) chiếm 1/16 tổng số con → số con mắt lồi màu trắng = 1052 . 1/16 = 65 con
Đáp án cần chọn là: A