Cho 2,24 lít khí C O 2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch C a ( O H ) 2 chỉ thu được muối C a C O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Cho 2,24 lít khí C O 2 ( đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200 ml dung dịch Ca(OH ) 2 , chỉ thu được muối CaC O 3 . Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH ) 2 cần dùng là:
A. 0,5M
B. 0,25M
C. 0,1M
D. 0,05M
Chọn A
Theo bài ra ta có sau phản ứng chỉ thu được muối CaC O 3 do đó ta có phản ứng
Cho 2,24 lít (đktc) SO2 hấp thụ hoàn toàn vào 200 ml dung dịch NaOH 1,5 M. Dung dịch thu được sau phản ứng chứa chất nào?
n SO2=0,1 mol, n NaOH=0,3 mol
=>\(\dfrac{nNaOH}{nSO2}\)=3
Tạo Na2SO3
SO2 + 2NaOH → Na2SO3 + H2O
=> thu đc Na2CO3, NaOH dư
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí SO2 (đktc) bằng 100 ml dung dịch NaOH 2M. thu được dung dịch X. Dung dịch X chứa những chất tan nào?
(1 Point)
NaHSO3.
Na2SO3, NaOH.
Na2SO3.
Na2SO3, NaHSO3.
giup minh voi
nSO2SO2=4,4822,44,4822,4=0,2(mol)
nNaOH=0,2.1,5NaOH=0,2.1,5=0,3(mol)
T=0,30,20,30,2=1,5→→tạo ra 2 muối là Na2SO3vàNaHSO3Na2SO3vàNaHSO3
SO22+2NaOH→→Na2SO3Na2SO3+H2O2O
a 2a
SO2+NaOH→NaHSO32+NaOH→NaHSO3
b b
gọi số mol của SO22 là a;NaOH là b.dựa vào bài ra ta có hệ phương trình:
{a+b=0,22a+b=0,3{a+b=0,22a+b=0,3
⇔{a=0,1b=0,1⇔{a=0,1b=0,1
mNa2SO3Na2SO3=0,1.126=12,6(g)
mNaHSO3NaHSO3=0,1.104=10,4 (g)
b/
CMNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2MNa2SO3=CMNaHSO3=0,10,2=0,5(M)
\(n_{SO_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=0,1.2=0,2\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,2}{0,2}=1\) => Phản ứng tạo duy nhất muối axit
=> dd sau phản ứng gồm NaHSO3
Câu 4. Oxi hóa hoàn toàn 2,24 lít khí SO2 (đktc) trong điều kiện thích hợp thu được khí SO3. Hấp thụ hết lượng khí SO3 trên vào nước tạo thành 200 ml dung dịch X.
a. Viết PTHH và xác định nồng độ mol của dung dịch X.
b. Cho 3,25 gam kẽm vào dung dịch X. Tính lượng chất còn dư sau phản ứng?
Câu 5. Cho 20,4 gam bột nhôm oxit Al2O3 tác dụng với dung dịch có chứa 78,4 gam axit sunfuric
a. Sau phản ứng, chất nào hết, chất nào dư? Dư bao nhiêu gam?
b. Tính khối lượng nhôm sunfat Al2(SO4)3 thu được.
Câu 6. Cho 1,35 gam nhôm tác dụng với 200 gam dung dịch axit sunfuric 3,92%.
a. Cho biết sau phản ứng, chất nào còn dư?
b. Tính thể tích khí (đktc) thu được?
c. Tính C% của chất tan trong dung dịch sau phản ứng?
Câu 5. a) \(SO_2+\dfrac{1}{2}O_2-^{t^o,V_2O_5}\rightarrow SO_3\)
\(n_{SO_3}=n_{SO_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(SO_3+H_2O\rightarrow H_2SO_4\)
\(n_{H_2SO_4}=n_{SO_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(CM_{H_2SO_4}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
b) \(n_{Zn}=0,05\left(mol\right)\)
\(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,05}{1}< \dfrac{0,1}{1}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
=> \(m_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\left(0,1-0,05\right).98=4,9\left(g\right)\)
Câu 5 . \(n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=0,8\left(mol\right)\)
\(Al_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
Lập tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,8}{3}\) => Sau phản ứng H2SO4 dư
\(m_{H_2SO_4}=\left(0,8-0,2.3\right).98=19,6\left(g\right)\)
b)\(n_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=n_{Al_2O_3}=0,2\left(mol\right)\)
\(m_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=0,2.342=68,4\left(g\right)\)
Câu 6. a) \(2Al+3H_2SO_4\rightarrow Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
\(n_{Al}=0,05\left(mol\right);n_{H_2SO_4}=\dfrac{200.3,92\%}{98}=0,08\left(mol\right)\)
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,05}{2}< \dfrac{0,08}{3}\)=> Sau phản ứng H2SO4 dư
b) \(n_{H_2}=\dfrac{3}{2}n_{Al}=0,075\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,075.22,4=1,68\left(l\right)\)
c) \(m_{ddsaupu}=1,35+200-0,075.2=201,2\left(g\right)\)
\(C\%_{H_2SO_4\left(dư\right)}=\dfrac{\left(0,08-0,075\right).98}{201,2}.100=0,243\%\)
\(C\%_{Al_2\left(SO_4\right)_3}=\dfrac{0,025.342}{201,2}.100=4,25\%\%\)
Help meee!!! Cho 2,24 lít khí CO2 (đktc) hấp thụ hoàn toàn bởi 200ml dung dịch Ca(OH)2, chỉ thu được muối CaCO3. Nồng độ mol của dung dịch Ca(OH)2 cần dùng là: A. 0,5 M B. 0,25 M C. 0,1 M D. 0,05 M
\(n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Xét \(T=\dfrac{0,5.n_{Ca\left(OH\right)_2}}{n_{CO_2}}\)
Do pư chỉ tạo muối CaCO3
=> \(T\ge2\)
=> \(\dfrac{0,5.n_{Ca\left(OH\right)_2}}{0,1}\ge2\Rightarrow n_{Ca\left(OH\right)_2}\ge0,4\left(mol\right)\)
=> Chỉ có A thỏa mãn
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 120
B. 80
C. 40
D. 60
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí C O 2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 80
B. 60
C. 120
D. 40
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lit khí CO2 ( đktc) vào 200 ml dung dịch KOH 2 M thu được dung dịch X. Cho từ từ dung dịch HCl 2,5 M vào X đến khi bắt đầu có khí sinh ra thì hết V ml. Giá trị của V là
A. 120
B. 80
C. 40
D. 60
Cho 112(ml) khí CO2(đktc) bị hấp thụ hoàn toàn bởi 200 (ml) dung dịch Ca(OH)2 ta thu được 0,1g kết tủa. Nồng độ mol/l của dung dịch nước vôi là:
A. 0,05.
B. 0,5
C. 0,015.
D. 0,02.
Đáp án C
n CO2 = 0,005 (mol) ; n CaCO3 =0,001 (mol)
Bảo toàn C => n Ca(HCO3)2 = (0,005 – 0,001) : 2 = 0,002 (mol)
Bảo toàn Ca => nCa(OH)2 = n CaCO3 + n Ca(HCO3)2 = 0,001 + 0,002 = 0,003 (mol) => CM = n:V = 0,015 (mol)