Hãy vẽ sơ đồ phân hoá và phản phân hoá tế bào
Câu 1. Hợp tử phân chia tạo thành các tế bào phôi sinh, các tế bào phôi sinh phân hoá tạo thành các cơ quan bộ phận khác nhau của cơ thể. Nội dung trên là:
A. Phản phân hoá tế bào.
B. Phân hoá tế bào.
C. Ý nghĩa nuôi cấy mô.
D. Tính toàn năng của tế bào.
Câu 2: Quá trình hạt giống được cơ quan chọn tạo giống nhà nước cung cấp đến khi nhân được số lượng lớn hạt giống phục vụ cho sản xuất đại trà phải trải qua các giai đoạn sản xuất hạt giống sau:
A. Từ hạt tác giả → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
B. Giống thoái hóa → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
C. Giống nhập nội → hạt siêu nguyên chủng → hạt nguyên chủng → hạt xác nhận
Câu 3: Tại sao hạt giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp?
A. Vì hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao
B. Đủ điều kiện về phương tiện, thiết bị hiện đại
C. Có đủ phương tiện và trình độ thực hiện quy trình kĩ thuật gieo trồng
D. Cơ sở sản xuất giống được trung ương quản lý
Câu 4: Phản ứng của dung dịch đất có tính chất nào?
A.Tính toan, tính kiềm
B. Tính trung tính, tính bazơ
C. Tính chua, tính kiềm, tính trung tính
D.Tính chua, tính kiềm, tính toan
Câu 5: Thí nghiệm so sánh giống được tiến hành trong quy trình sản xuất giống của sơ đồ:
a. Phục tráng ở cây tự thụ phấn
b. Duy trì ở cây tự thụ phấn
c. Sản xuất ở cây thụ phấn chéo
d. Sản xuất cây nhân giống vô tính
Vẽ sơ đồ phân nhánh cấu tạo tế bào thực vật và sơ đồ cấu tạo tế bào động vật.
Từ đó hãy cho biết đặc điểm cấu tạo đặc trưng của tế bào thực vật.
Lập phương trình hoá học và xác định tỉ lệ số phân tử của các chất trong sơ đồ phản ứng hoá học sau:
Na2CO3 + Ba(OH)2 −−→ BaCO3 + NaOH
\(Na_2CO_3+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaCO_3+2NaOH\)
Tỉ lệ: Số phân tử Na2CO3 : Số phân tử Ba(OH)2 : Số phân tử BaCO3 : Số phân tử NaOH = 1:1:1:2
Áp dụng các bước lập phương trình hoá học, cân bằng phương trình.
PTHH: Na2CO3 + Ba(OH)2 → BaCO3 + 2NaOH
Tỉ lệ số phân tử chất trong phản ứng là:
Số phân tử Na2CO3 : số phân tử Ba(OH)2 : số phân tử BaCO3 : số phân tử NaOH = 1 : 1 : 1 : 2
1. Hãy lập phương trình hoá học cho sơ đồ phản ứng sau :
CnH2n+2 + O2 CO2 + H2O
Nhận xét về tỉ lệ số phân tử sản phẩm.
\(C_nH_{2n+2}+\left(3n+1\right)O_2\overset{t^o}{--->}nCO_2+\left(n+1\right)H_2O\)
Câu 1. Nếu nguyên liệu nuôi cấy sạch bệnh thì sản phẩm nhân giống sẽ hoàn toàn sạch bệnh. Nội dung trên là:
A. Ý nghĩa nuôi cấy mô.
B. Phân hoá tế bào.
C. Tính toàn năng của tế bào.
D. Phản phân hoá tế bào.
Câu 2. Keo âm có:
a. Lớp ion bất động mang điện +
b. Lớp ion khuyếch tán mang điện –
c. Lớp ion quyết định điện mang điện +
d. Lớp ion bù mang điện –
Câu 3. Phân cắt đỉnh sinh trưởng của vật liệu nuôi cấy được thực hiện ở bước:
a. Khử trùng
b. Chọn vật liệu nuôi cấy
c. Tạo chồi
d. Tất cả đều sai
Câu 4: Tại sao hạt giống nguyên chủng, siêu nguyên chủng cần được sản xuất tại các cơ sở sản xuất giống chuyên nghiệp?
A. Vì hạt giống có chất lượng và độ thuần khiết cao
B. Đủ điều kiện về phương tiện, thiết bị hiện đại
C. Có đủ phương tiện và trình độ thực hiện quy trình kĩ thuật gieo trồng
D. Cơ sở sản xuất giống được trung ương quản lý
Câu 5: Sơ đồ phát triển của 1 cây tuần tự là:
A. Tế bào hợp tử, tế bào chuyên hóa , cây hoàn chỉnh, tế bào phôi sinh.
B. Tế bào hợp tử, tế bào phôi sinh, tế bào chuyên hóa, cây hoàn chỉnh.
C. Tế bào phôi sinh ,tế bào hợp tử, tế bào chuyên hóa, cây hoàn chỉnh.
D. Tế bào phôi sinh , cây hoàn chỉnh ,tế bào hợp tử, tế bào chuyên hóa.
Viết sơ đồ dạng chữ thể hiện mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào lá cây.
Sơ đồ dạng chữ thể hiện mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào lá cây:
Sơ đồ dạng chữ thể hiện mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hoá năng lượng ở tế bào lá cây:
cre baji
Cho sơ đồ phản ứng: F e 3 O 4 + H N O 3 → F e ( N O 3 ) 3 + N O + H 2 O Sau khi cân bằng, tỉ lệ giữa số phân tử bị oxi hoá và số phân tử bị khử là :
A. 3:1
B. 28:3
C. 3:28
D. 1:3
Đáp án A.
Ta có các quá trình :
Số phân tử HNO3 đóng vai trò làm chất oxi hóa là 1
Fe3O4 là chất bị oxi hóa, HNO3 vừa là môi trường vừa là chất bị khử.
Cho sơ đồ phản ứng
Al+H2SO4->Al(SO4)3+H2. Tỉ lệ số phân tử H2SO4 và số phân tử H2 trong phương trình hoá học phản ứng trên là
A. 3:2
B. 1:3
C. 2:1
D. 3:3
\(2Al+3H_2SO_4\to Al_2(SO_4)_3+3H_2\)
Số phân tử \(H_2SO_4\) : Số phân tử \(H_2=3:3\)
Chọn D
Cho sơ đồ phản ứng sau: C u + H N O 3 → M u ố i + N O + n ư ớ c Số nguyên tử đồng bị oxi hoá và số phân tử HNO3 bị khử lần lượt là
A. 3 và 8
B. 3 và 6
C. 3 và 3
D. 3 và 2
Đáp án D
Định hướng tư duy giải:
Phương trình phản ứng : 3 C u + 8 H N O 3 → 3 C u N O 3 2 + 2 N O + H 2 O
Các em cần chú ý: Có 8 tham gia phản ứng nhưng chỉ có 2 ion bị khử về NO