Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng thì cơ tim
A. Cơ tim co tối đa
B. Cơ tim co bóp nhẹ
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp
D. Cơ tim co bóp bình thường
-Tim co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể theo_______,đảm bảo dòng máu lưu thông liên tục trong hệ mạch theo vòng tuần hoàn.
-Mỗi chu kì co dãn của tim gọi là____,gồm 3 pha:
+Pha nhĩ co
+Pha thất co
+Pha dãn chung
-Nhịp tim trung bình ở người có sức khỏe bình thường là______ nhịp/phút
-Nhịp tim trung bình ở người có sức khỏe bình thường là___75 ___ nhịp/phút
-Tim co bóp, đẩy máu đi nuôi cơ thể theo___tâm nhĩ phải vào tâm thất phải.____,đảm bảo dòng máu lưu thông liên tục trong hệ mạch theo vòng tuần hoàn.
Tim co bóp theo nhịp do được điều khiển bằng một hệ thống các xung điện dẫn truyền trong cơ tim. Máy điện tim ghi nhận những xung điện này và hiển thị dưới dạng đường điện tâm đồ. Đó là những đường gấp khúc, lên xuống biến thiên theo nhịp co bóp của tim.
Dựa vào hình ảnh điện tâm đồ ở Hình 1.10, xác định chu kì đập của tim. Biết rằng mỗi khoảng vuông (theo chiều ngang) tương ứng với khoảng thời gian 0,12 s.
tham khảo
Xác định chu kì T dựa vào việc tính độ dài từ A đến B.
Từ A đến B có xấp xỉ 7,5 ô vuông.
Suy ra chu kì T = 7,5.0,12 = 0,9 s
cấu tạo của tim phù hợp với chức năng co bóp và đẩy máu đi nuôi cơ thể ?
Cấu tạo của tim phù hợp với chức năng co bóp và đẩy máu đi nuôi cơ thể.
- Tim có 4 ngăn.
- Tâm thất trái có thành cơ tim dày nhất, tâm nhĩ phải có thành cơ mỏng nhất.
- Giữa các ngăn tim và giữa tim với cách mạch máu đều có van đển đảm bảo máu chỉ vận chuyển theo 1 chiều nhất định.
Ở hệ tuần hoàn tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm, số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
I. Lực co bóp của tim mạnh nên đẩy máu đi được xa
II. Máu chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh
III. Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng
IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở hệ tuần hoàn tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm, số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
I. Lực co bóp của tim mạnh nên đẩy máu đi được xa
II. Máu chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh
III. Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng
IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở hệ tuần hoàn, tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm. Số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
I. Lực co bóp của tim mạch nên đẩy máu đi được xa.
II. Máy chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh.
III. Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng.
IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Ở hệ tuần hoàn tim 4 ngăn có nhiều ưu điểm, số phát biểu đúng về ưu điểm của tim 4 ngăn?
I. Lực co bóp của tim mạnh nên đẩy máu đi được xa
II. Máu chảy trong động mạch nhanh và áp lực mạnh
III. Khả năng điều hòa và phân phối máu tới các cơ quan nhanh chóng
IV. Máu đi nuôi cơ thể không bị pha trộn
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Khi kích thích ở cường độ dưới ngưỡng thì cơ tim
A. Cơ tim co tối đa
B. Cơ tim co bóp nhẹ
C. Cơ tim hoàn toàn không co bóp
D. Cơ tim co bóp bình thường
Đáp án là C
Tim hoạt động theo quy loạt "tất cả hoặc không có gì": khi kích thích ở cường dộ dưới ngưỡng, cơ tim hoàn toàn không co bóp nhưng khi kích thích với cường độ tới ngưỡng, cơ tim đáp ứng = co tối đa và nếu kích thích ở cường độ trên ngưỡng cũng không làm cơ tim co mạnh hơn nữa
Huyết áp là áp lực cần thiết tác động lên thành của động mạch để đưa máu từ tim đến nuôi dưỡng các mô trong cơ thể. Huyết áp được tạo ra do lực co bóp của cơ tim và sức cản của thành động mạch. Mỗi lần tim đập, huyết áp của chúng ta tăng rồi giảm giữa các nhịp. Huyết áp tối đa và huyết áp tối thiểu được gọi tương ứng là huyết áp tâm thu và tâm trương. Chỉ số huyết áp của chúng ta được viết là huyết áp tâm thu/huyết áp tâm trương. Chỉ số huyết áp 120/80 là bình thường. Giả sử huyết áp của một người nào đó được mô hình hóa bởi hàm số
p(t)=115+25sin(160πt)
Trong đó p(t) là huyết áp tính theo đơn vị mmHg (milimet thủy ngân) và thời gian t tính theo phút.
a) Tìm chu kì của hàm số p(t)
b) Tìm số nhịp tim mỗi phút.
c) Tìm chỉ số huyết áp. So sánh huyết áp của người này với huyết áp bình thường.
a: Chu kì của hàm là: 2pi/160pi=1/80
b: Thời gian giữa hai lần tim đập là T=1/80
Số nhịp tim mỗi phút là 1/T=80(nhịp)
c: -1<=sin(160pi*t)<=1
=>-25<=25*sin(160*pi*t)<=25
=>90<=P(t)<=140
=>Chỉ số huyết áp là 140/90
=>Cao hơn người bình thường